Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN – MẪU SỐ 05/QTT-TNCN

11315

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN: ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP CHỊU THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG – MẪU SỐ 05/QTT-TNCN

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN

Đối tượng áp dụng Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Mẫu tờ khai 05/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN

Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 05/QTT-TNCN

Phần thông tin chung

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[05] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[06] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

[07] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[08]Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[09] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[10] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[11] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[12] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

[19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[21] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[23] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].

[24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[26] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[27] Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].

[29] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.

[31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].

[32] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0  ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[33] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%

[35] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[37] Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[40] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] – [36]-[39]) >= 0

[41] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [41]= ([38] – [36]-[39]) < 0

Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

Đây là Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần

Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

a) Mẫu phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN

b) Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST): Trường hợp cá nhân chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Cá nhân đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

[11] Cá nhân nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng: Cá nhân người nước ngoài đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế dưới 12 tháng thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

[12] Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, bao gồm TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển, các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí.

[13] Trong đó TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Là các khoản thu nhập chịu thuế tại tổ chức trước khi điều chuyển.

[14] Trong đó: TNCT được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

[15] Trong đó: TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh)

[16] Số lượng NPT tính giảm trừ: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định, chỉ tiêu [16] bằng tổng số người phụ thuộc được kê khai trên Phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.

[17] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc theo quy định của kỷ tính thuế.

[18] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

[19] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế (trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả khoản bảo hiểm được trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ).

[20] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm)  của kỳ tính thuế.

[21] Thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [21] = [12] – [14] – [15] – [17] – [18] – [19]- [20]

[22] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ. Trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả số thuế TNCN đã khấu trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ)

[23] Trong đó: Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Là số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển.

[24] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [24] = [21] x thuế suất biểu thuế lũy tiến theo kỳ tính thuế.

[25] Số thuế đã nộp thừa: Là số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [25] = [22] + [23]- [24] > 0.

[26] Số thuế còn phải nộp: Là số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [26] = [24] – [22]- [23] > 0.

[27] Tổng số cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống: cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

[28] Tổng thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu [28] bằng tổng cột chỉ tiêu [12].

[29] Tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Chỉ tiêu [29] bằng tổng cột chỉ tiêu [13].

[30] Tổng TNCT được miễn theo Hiệp định: Chỉ tiêu [30] bằng tổng cột chỉ tiêu [14].

[31] Tổng TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Chỉ tiêu [31] bằng tổng cột chỉ tiêu [15].

[32] Tổng số lượng NPT tính giảm trừ: Chỉ tiêu [32] bằng tổng cột chỉ tiêu [16].

[33] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Chỉ tiêu [33] bằng tổng cột chỉ tiêu [17].

[34]  Tổng các khoản giảm trừ từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Chỉ tiêu [34] bằng tổng cột chỉ tiêu [18].

[35] Tổng các khoản bảo hiểm được trừ: Chỉ tiêu [35] bằng tổng cột chỉ tiêu [19].

[36] Tổng các khoản giảm trừ Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng cột chỉ tiêu [20].

[37] Tổng thu nhập tính thuế: Chỉ tiêu [37] bằng tổng cột chỉ tiêu [21].

[38] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [38] bằng tổng cột chỉ tiêu [22].

[39] Tổng số Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Chỉ tiêu [39] bằng tổng cột chỉ tiêu [23].

[40] Tổng số thuế phải nộp: Chỉ tiêu [40] bằng tổng cột chỉ tiêu [24].

[41] Tổng số thuế đã nộp thừa: Chỉ tiêu [41] bằng tổng cột chỉ tiêu [25].

[42] Tổng số thuế còn phải nộp: Chỉ tiêu [42] bằng tổng cột chỉ tiêu [26].

[43] Tổng số cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống: Chỉ tiêu [43] bằng tổng cột chỉ tiêu [27].

Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN

Đây là Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần

Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

 Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN

a) Mẫu phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN

b) Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập, kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST): Trường hợp cá nhân chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[10] Cá nhân không cư trú: Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

[11] Tổng số TNCT: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

[12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động, tổng TNCT tại chi tiêu [12] <  tổng TNCT tại chi tiêu [11] trên Phụ lục Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[13] TNCT được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

[14] TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).

[15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

[16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Tổng số thuế tại chi tiêu [16] < tổng số thuế tại chi tiêu [15] và bằng chỉ tiêu [12] nhân (x) 10% trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[17] Tổng số TNCT: Chỉ tiêu [17] bằng tổng cột chỉ tiêu [11].

[18]  Tổng số TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [18] bằng tổng cột chỉ tiêu [12].

[19] Tổng số TNCT được miễn theo Hiệp định: Chỉ tiêu [19] bằng tổng cột chỉ tiêu [13].

[20] Tổng số TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Chỉ tiêu [20] bằng tổng cột chỉ tiêu [14].

[21] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [21] bằng tổng cột chỉ tiêu [15].

[22] Tổng số số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [22] bằng tổng cột chỉ tiêu [16].

Hướng dẫn điền tờ khai quyết toán thuế TNCN – MẪU SỐ 02/QTT-TNCN

Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN

Đây là Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh

17.1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

17.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN

a) Mẫu phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN

b) Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[07] Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân đăng ký tính giảm trừ người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[08] Mã số thuế của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Họ và tên người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên người phụ thuộc của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/GKS.

[10] Ngày sinh của người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc.

[11] Mã số thuế của người phụ thuộc: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[12] Loại giấy tờ (số CMND/CCCD/ Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc: Ghi loại giấy tờ chứng minh thông tin của người phụ thuộc theo từng người phụ thuộc: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS.

[13] Số giấy tờ: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS theo từng người phụ thuộc.

[14] Quan hệ với người nộp thuế: Ghi rõ ràng mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.

[15] Từ tháng: Là thời điểm bắt đầu tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.

Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế theo đúng thực tế phát sinh thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế và đã có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.

Trường hợp trong năm cá nhân đã thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nhưng đến cuối năm có yêu cầu điều chỉnh lại theo thực tế phát sinh thì thực hiện khai bổ sung Bản đăng ký người phụ thuộc.

[16] Đến tháng: Là thời điểm kết thúc tính giảm trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.

Hướng dẫn tờ khai thuế TNCN công ty khấu trừ – MẪU SỐ 05/KK-TNCN

Điểm mới tại tờ khai thuế TNCN

Trích công văn 4384/TCT-CS

56 05/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)) 05/QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – Bổ sung chỉ tiêu “Tổ chức có quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân được điều chuyên từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; chỉ tiêu “Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

– Bổ sung chỉ tiêu “Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

Không có
57 05 -1 /BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần 05-1/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)”, chỉ tiêu “Trong đó: số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN” theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.

– Bổ sung chỉ tiêu “Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống” theo quy định tại Điều 79 Luật Quản lý thuế.

– Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”.

– Bỏ chỉ tiêu “Làm việc trong Khu KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.

Không có
58 05-2/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo theo suất toàn phần) 05-2/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – Bổ sung chỉ tiêu “Trong đó: thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí”

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Số CMND/CCCD”.

– Bỏ chỉ tiêu “TNCT được giảm thuế làm việc tại KKT”, “Số thuế TNCN được giảm do làm việc tại K.KT” theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.

59 05-3/BK-QTT-TNCN (Phụ lục Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh) 05-3/BK- QTT-TNCN (Thông tư số 92/2015/TT-BTC) – Bỏ chỉ tiêu “Quốc tịch người phụ thuộc”, “Thông tin trên giấy khai sinh của người phụ thuộc (nếu người phụ thuộc không có MST, CMND và Hộ chiếu)”.

– Bổ sung chỉ tiêu “Số giấy tờ”.

– Sửa tên chỉ tiêu “Số CMND/ Hộ chiếu” thành “Loại giấy tờ Số CMND/CCCD/GKS”.

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page