Cách điền tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

17235

Cách điền tờ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn, chứng khoán theo mẫu biểu mới nhất để cá nhân phát sinh chuyển nhượng vốn biết cách kê khai.

Tình huống: Anh chị ơi, cho em hỏi em đang nắm giữ 100 triệu đồng cổ phiếu của công ty A và giờ em chuyển nhượng cho cá nhân B thì khai thuế như thế nào?

Thuế với hoạt động chuyển nhượng vốn – Sơ đồ tổng quát

Quy trình khai thuế từ chuyển nhượng vốn

Xem tại: https://manaboxvietnam.com/khai-thue-chuyen-nhuong-von-cua-ca-nhan/

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN

a) Mẫu tờ khai 04/CNV-TNCN

Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn gói, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chứccá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân

b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN

* Phần thông tin chung:

 [01] Kỳ tính thuế:

[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.

[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….)

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN (trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân thì không ghi các thông tin từ chỉ tiêu [04] đến [11])

[04Tên người nộp thuế: Trường hợp cá nhân tự khai thuế/Tổ chức khai thay cho một cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp.

 [05Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế.

[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).

[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).

II. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN (trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân thì không ghi các thông tin từ chỉ tiêu [23] đến [28]).

[23] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp.

[24Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[25Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[26] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.

[27], [28] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:….ngày….tháng…..năm…: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

III. THÔNG TIN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN HOẶC TỔ CHỨC NƠI CÁ NHÂN CÓ VỐN GÓP

[29] Tên tổ chức phát hành: ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[30] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[31] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[32] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[33] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[34] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[35] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

[36] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc tổ chức nơi cá nhân có vốn góp (nếu có khai chỉ tiêu [29]).

IV. CHI TIẾT TÍNH THUẾ

(I.) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp

[37] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [22] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[38] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng là: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [23] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[39] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[40] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: [40] = [37] – [38] – [39].

[41] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [41] = [40] x 20%.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [41] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[42] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện  được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [42] bằng chỉ tiêu [27] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[43] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [43] =[41]-[42].

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [43] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

(II.) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

[44] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [44] bằng chỉ tiêu [43] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[45] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [45] = [44] x 0,1%.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [45] bằng chỉ tiêu [44] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[46] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [46] bằng chỉ tiêu [45] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

[47] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [47] =[45]-[46].

Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [47] bằng chỉ tiêu [46] mẫu số 04-1/CNV-TNCN

Cơ chế phối hợp chia sẻ thông tin về hoạt động chuyển nhượng vốn

Hướng dẫn khai Phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN – Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn

7.1. Đối tượng áp dụng:

Tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn thì thực hiện kê khai bảng kê chi tiết cá nhân chuyển nhượng vốn mẫu số 04-1/CNV-TNCN kèm theo tờ khai 04/CNV-TNCN.

7.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN

a) Mẫu phụ lục 04-1/CNV-TNCN 

b) Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/CNV-TNCN

* Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế:

[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.

[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3,….).

[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức nơi cá nhân chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay

* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

(I) CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP

[06] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.

[07Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp.

[08Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng vốn góp không có mã số thuế.

[10Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn góp theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[11Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn góp theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[12] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.

[13], [14] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:….ngày….tháng…..năm…: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.

[15] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng vốn căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.

[16] Giá vốn của phần vốn góp chuyển nhượng: là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn, bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn.

[17] Chi phí chuyển nhượng: là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định.

[18] Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn: chỉ tiêu [18] = [15] – [16] – [17].

[19] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [19] = [18] x 20%.

[20] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân thuộc diện được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được xem xét miễn giảm.

[21] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [21] =[19]-[20].

[22], [23], [24], [25], [26], [27], [28]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [15], [16], [17], [18], [19], [20], [21] của tất cả các cá nhân được khai thay

II. CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN

[29] STT: Ghi đầy đủ, lần lượt số thứ tự từ bé đến lớn của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

[30Họ và Tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.

[31Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[32] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán không có mã số thuế.

[33Tên tổ chức, cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán. Hoặc ghi đầy đủ tên của Tổ chức nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

[34Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng chứng khoán theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ  số  CMND/CCCD/Hộ Chiếu của cá nhân nhận chuyển nhượng không có mã số thuế.

[36], [37] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số:….ngày….tháng…..năm…: Ghi số và ngày ký hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.

[39] Giá chuyển nhượng: là giá chuyển nhượng chứng khoán căn cứ theo hợp đồng chuyển nhượng.

[40] Số thuế phải nộp: chỉ tiêu [40] = [39] x 0,1%.

[41] Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Trường hợp cá nhân có số thuế được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì ghi chính xác số thuế được miễn giảm.

[42] Số thuế còn phải nộp: chỉ tiêu [42] =[40]-[41].

[43], [44], [45], [46]: ghi giá trị tổng cộng tương ứng của cột chỉ tiêu [39], [40], [41], [42] của tất cả các cá nhân mà tổ chức, cá nhân khai thay.

Cơ sở pháp lý: Nghị định 126/2020/NĐ-CP

4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.

đ) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, đầu tư vốn thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn vị phát hành.

h) Tổ chức phát hành thực hiện thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn hoặc danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì tổ chức phát hành khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân chuyển nhượng vốn theo quy định….”

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page