Tóm tắt chế độ thai sản cho nam theo quy định hiện hành, bao gồm các khoản trợ cấp và quyền lợi nghỉ vẫn hưởng lương.
@tuvanthue Đàn ông cũng có chế độ thai sản #bhxh #ketoan #men #thaisannam ♬ nhạc nền – Kế toán
1/ Nội dung câu hỏi: Cách tính tiền BHXH cho chồng khi vợ không tham gia BHXH
Bảo hiểm xã hội Việt Nam trả lời Ngày trả lời: 09/07/2021
Như vậy, những lao động nam
- > Tham gia bảo hiểm xã hội đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi vợ sinh con và
- > Vợ không đủ điểu kiện hưởng chế độ thai sản
- thì sẽ được hưởng 2 chế độ thai sản là:
- > Nam nghỉ việc khi vợ sinh con ( = lương bình quân của 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng thai sản : 24 x số ngày nghỉ) và
- > Trợ cấp 1 lần (=02 tháng mức lương cơ sở), cho người chồng có vợ sinh con (cách tính quy định tại khoản 1, điều 39, Luật BHXH 2014). Mọi thắc mắc xin liên hệ tổng đài 19009068 để được hỗ trợ.
2/ Hỏi: Tôi là công chức nhà nước, vợ tôi không di làm và vừa mới sinh con ngày 30/4/2018, vợ tôi đẻ mổ, vậy tôi được hưởng chế độ như thế nào? Số tiền được hưởng bao nhiêu?Tôi cần chuẩn bị hồ sơ như thể nào để được hưởng chế độ thai sản?
Trả lời:
- > Theo thông tin bạn cung cấp, vợ bạn không đi làm và vừa mới sinh con, bạn là công chức nhà nước đang tham gia bảo hiểm xã hội. Như vậy, bạn sẽ được hưởng chế độ thai sản cho lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con theo Điểm e khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 mà không phụ thuộc vào việc vợ bạn có đang tham gia bảo hiểm xã hội hay không
- > Vợ bạn sinh con phải phẫu thuật vì vậy bạn sẽ được nghỉ 7 ngày làm việc. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản của bạn được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ bạn sinh con
-
> Trường hợp của bạn, vợ bạn sinh con nhưng chỉ có bạn tham gia bảo hiểm xã hội và đáp ứng đủ điều kiện thì bạn còn được trợ cấp 01 lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con theo căn cứ tại Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Căn cứ Điều 31, Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.”
Về thời gian hưởng chế độ thai sản đối với lao động nam khi có vợ sinh con được căn cứ theo khoản 2 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội quy định:
“Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ vệc hưởng chế độ thai sản như sau:
a) 05 ngày làm việc;
b) 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẩu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
c) Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
d) Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc;
Điều 38, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chế độ trợ cấp 1 lần cho người chồng có vợ sinh con:
“Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.”
Về mức hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
“1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 Luật nay được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.”
– Hồ sơ để được hưởng chế độ thai sản gồm có:
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22/4/2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định về hồ sở và quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, tại Điểm 2.1 khoản 2 và Điểm 4.2 khoản 4 Điều 9 quy định hồ sơ hưởng chế độ thai sản trong trường hợp của bạn gồm có:
“2.1. Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
4.2. Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế).”
Điểm a, khoản 2, điều 9, Thông tư 59/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 hướng dẫn chi tiết về điều kiện hưởng trợ cấp 1 lần như sau:
“Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì cha phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con”
3/ Câu hỏi: Công ty em có bạn nam vợ mới sinh con, cả bạn đấy và vợ đều tham gia bảo hiểm, e, muốn hỏi vợ bạn đấy được hưởng chế độ thai sản ở công ty đang làm việc còn bạn Nam có được hưởng chế độ thai sản không và được hưởng như thế nào ạ! e cảm ơn ( vợ bạn nam sinh đôi, sinh mổ).
Như vậy, trường hợp lao động nam tại công ty bạn có vợ sinh con (sinh đôi, sinh mổ), vợ bạn ấy có tham gia BHXH và đã hưởng chế độ thai sản thì bạn nam được nghỉ việc 14 ngày. Tuy nhiên bạn nam đó phải nghỉ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày vợ sinh con thì mới được hưởng chế độ theo quy định nêu trên.
Mức hưởng được tính theo công thức sau: Mức hưởng = Mức lương bình quân đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng thai sản/24 x số ngày được nghỉ.
Nếu bạn đóng bảo hiểm xã hội dưới 6 tháng thì mức bình quân tiền lương sẽ là tiền lương của các tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040