Đề thi CPA Môn Kế toán 2014 Có đáp án tham khảo

410

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi CPA Môn Kế toán và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2014 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tóm tắt

 

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):

Anh/chị hãy trình bày phương pháp kế toán trong các trường hợp: doanh nghiệp mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn; ghi nhận cổ tức được chia của chứng khoán đầu tư ngắn hạn; chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn trong 2 trường hợp có lãi, bị lỗ; thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn trong 2 trường hợp có lãi, lỗ.

Câu 2 (2 điểm):

Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc kế toán phù hợp và nguyên tắc trọng yếu theo suy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung; cho ví dụ minh họa với từng nguyên tắc?

Câu 3 (2,5 điểm):

Doanh nghiệp Minh Lan trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị: 1.000đ).

  1. Doanh thu cổ tức được chia phát sinh trong kỳ doanh nghiệp đã nhận được bằng tiền gửi ngân hang là 50.000.
  2. Tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật về thuế, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 30.000.
  3. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm trị giá 150.000; để thực hiện dịch vụ 100.000; để quản lý phân xưởng 15.000.
  4. Doanh nghiệp trao đổi hàng hóa với Công ty Hoa Hồng, trị giá vốn của hàng hóa A xuất kho đưa đi trao đổi 15.000, giá trị hợp lý được xác định theo giá chưa có thuế GTGT 20.000, thuế GTGT 10%; giá trị hợp lý của hàng hóa B nhận về do trao đổi nhập kho theo giá chưa có thuế GTGT 25.000, thuế GTGT 10%.
  5. Tổng số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên trong tháng là 250.000, trong đó: Công nhân trực tiếp sản xuất và thực hiện dịch vụ 200.000; Nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000.
  6. Phiếu chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về để sử dụng ngay cho phòng kế toán (kèm theo 01 hóa đơn GTGT) theo giá chưa có thuế GTGT là 22.000, thuế GTGT 10%.
  7. Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư 60.000, trong đó Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất và thực hiện dịch vụ là 25.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng là 5.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 8.000; Khấu hao của bất động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá là 20.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý bị hư hỏng đang chờ thanh lý: 2.000.
  8. Chi phí nguyên vật liệu thực tế xuất dùng để sản xuất sản phẩm phát sinh trên mức bình thường không được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ với giá trị là 500.

Yêu cầu:

1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (không lập các bút toán kết chuyển).

2.Theo anh/chị, có phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời nào theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam só 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 4 (1,5 điểm):

Tại Doanh nghiệp Minh Hà, trong năm 20×3 có thay đổi kế toán trưởng và kế toán trưởng mới này phát hiện thấy trong năm 20×2 doanh nghệp chưa lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo qui định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02, tổng giá trị các khoản dự phòng cần trích lập là 5 tỷ đồng.

Anh (chị) hãy thực hiện theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan trong từng trường hợp sau:

  1. Doanh nghiệp chưa phát hành báo cáo tài chính năm 20×2;
  2. Doanh nghiệp đã phát hành báo cáo tài chính năm 20×2 và:
  • Sai sót phát hiện nêu trên là trọng yếu;
  • Sai sót phát hiện nêu trên là không trọng yếu.

(Được biết trong các năm 20×2, 20×3 Doanh nghiệp Minh Hà đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp).

Câu 5 (2 điểm):

Công ty cổ phần Châu Á có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm Z theo quy định công nghệ chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng 9/N tập hợp được như sau (đơn vị tính: 1.000đ)

Chi phí sản xuất Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.080.000
Chi phí nhân công trực tiếp 624.000 735.000
Chi phí sản xuất chung 702.000 617.400

Kết quả sản xuất trong tháng 9/N như sau:

– Phân xưởng 1 sản xuất được 1.500 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2, cuối tháng còn lại 100 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%.

– Phân xưởng 2 nhận 1.500 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang để tiếp tục chế biến và đã hoàn thành nhập kho 1.450 thành phẩm, cuối tháng còn lại 50 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 40%.

Yêu cầu:

Tính giá thành sản phẩm Z theo phương pháp kết chuyển chi phí song song theo từng khoản mục chi phí, không tính giá thành nửa thành phẩm (Lập bảng tính giá thành).

Tài liệu bổ sung:

– Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công nghệ sản xuất, các chi phí khác bỏ dần vào sản xuất theo mức độ chế biến của sản phẩm.

– Đầu tháng 9/N, cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang.

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

Anh/Chị hãy trình bày phương pháp kế toán trong các trường hợp: doanh nghiệp mua lại cổ phiếu quỹ do chính doanh nghiệp đã phát hành; doanh nghiệp tái phát hành cổ phiếu quỹ; doanh nghiệp hủy bỏ cổ phiếu quỹ. Cho ví dụ minh họa về các trường hợp trên.

Câu 2 (2 điểm):

Anh/Chị hãy trình bày nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc thận trọng theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01- Chuẩn mực chung; Cho ví dụ minh họa với từng nguyên tắc?

Câu 3 (2,5 điểm):

Doanh nghiệp  Hải Yến trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị: 1.000đ).

  1. Tổng số tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên trong tháng là 300.000, trong đó: Công nhân trực tiếp sản xuất và thực hiện dịch vụ 230.000; Nhân viên phân xưởng 20.000; Nhân viên bán hàng 25.000; Nhân viên quản lý doanh nghiệp 25.000.
  2. Tiền phạt hành chính do vi phạm pháp luật về giao thông, doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt, số tiền 3.000.
  3. Doanh thu cổ tức được chia phát sinh trong kỳ doanh nghiệp đã nhận bằng tiền mặt là 60.000.
  4. Thanh lý một TSCĐ hữu hình bị hư hỏng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 500.000, giá trị hao mòn lũy kế 440.000, giá bán chưa có thuế GTGT là 80.000, thuế GTGT 10%, khách hàng đã chấp nhận thanh toán, chi phí thanh lý TSCĐ đã chi bằng tiền mặt 5.000.
  5. Doanh nghiệp trao đổi thành phẩm lấy tài sản cố định hữu hình với Công ty Lan Anh về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, trị giá vốn của thành phẩm A xuất kho đưa đi trao đổi 65.000, giá trị hợp lý được xác định theo giá chưa có thuế GTGT 80.000, thuế GTGT 10%; giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình B nhận về do trao đổi theo giá chưa có thuế GTGT 120.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng để thanh toán toàn bộ số tiền chênh lệch cho Công ty Lan Anh do trao đổi thành phẩm A lấy tài sản cố định hữu hình B.
  6. Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) và bất động sản đầu tư 70.000, trong đó: Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất và thực hiện dịch vụ là 40.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng là 7.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000; Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất bị hư hỏng chờ thanh lý 3.000; Khấu hao bất động sản đầu tư đang sử dụng để cho thuê hoạt động là 10.000.
  7. Phiếu chi tiền mặt mua vật liệu về nhập kho (kèm theo 01 hóa đơn GTGT) theo giá chưa có thuế GTGT là 25.000, thuế GTGT 10%.
  8. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất phát sinh trên mức bình thường không được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ với giá trị là 7.000.

Yêu cầu:

1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (không lập các bút toán kết chuyển).

2.Theo anh/chị, có phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời nào theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam só 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

Câu 4 (1,5 điểm):

Tại Doanh nghiệp Hoa Anh, trong năm X có thay đổi giám đốc và giám đốc mới này phát hiện thấy trong năm X-1 doanh nghiệp đã lập quá số dự phòng bảo hành hàng hóa theo quy định của chuẩn mực kế toán số 18, tổng giá trị các khoản dự phòng đã trích lập quá so với quy định là 25 tỷ đồng.

Anh (chị) hãy thực hiện theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán Việt Nam có liên quan trong từng trường hợp sau:

-Doanh nghiệp chưa phát hành báo cáo tài chính năm X-1;

-Doanh nghiệp đã phát hành báo cáo tài chính năm X-1 và:

  • Sai sót phát hiện nêu trên là trọng yếu;
  • Sai sót phát hiện nêu trên là không trọng yếu.

(Được biết trong các năm X-1 và năm X, Doanh nghiệp Hoa Anh đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp).

Câu 5 (2 điểm):

Công ty TNHH Bình An có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm Y theo quy trình công nghệ chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng 6/N tập hợp được như sau (đơn vị tính: 1.000đ)

Chi phí sản xuất Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.550.000
Chi phí nhân công trực tiếp 960.000 1.680.000
Chi phí sản xuất chung 720.000 1.120.000

Kết quả sản xuất trong tháng 6/N như sau:

– Phân xưởng 1 sản xuất được 8.000 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2, cuối tháng còn lại 500 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%.

– Phân xưởng 2 nhận 8.000 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang để tiếp tục chế biến và đã hoàn thành nhập kho 7.000 thành phẩm, cuối tháng còn lại 1.000 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 80%.

Yêu cầu:

Tính giá thành sản phẩm Y theo phương pháp phân bước, có tính giá thành nửa thành phẩm (Lập bảng tính giá thành).

Tài liệu bổ sung:

– Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình công nghệ sản xuất, các chi phí khác bỏ dần vào sản xuất theo mức độ chế biến của sản phẩm.

– Đầu tháng 6/N, cả hai phân xưởng đều  không có sản phẩm dở dang.

– Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng 6/N được đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page