Đề thi CPA Môn Kế toán 2015 Có đáp án tham khảo

2563

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2015 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi

Tóm tắt

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

a. Phân biệt sự khác nhau giữa chi phí phải trả (tài khoản 335) và dự phòng phải trả (tài khoản 352). Cho ví dụ minh họa thông qua nghiệp vụ kinh tế phát sinh có chi phí phải trả, dự phòng phải trả và định khoản kế toán nghiệp vụ này.

b. Trình bày nguyên tắc ghi giảm doanh thu trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại. Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (2 điểm):

a. Trình bày phương pháp kế toán trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để khuyến mại (theo pháp luật về thương mại).

b. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành. Anh/chị hãy nêu các phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành làm cơ sở ghi nhận doanh thu và cho ví dụ minh họa về một phương pháp.

c. Nêu các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán theo quy định của Luật kế toán.

Câu 3 (2 điểm):

Doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).

  1. Xuất kho hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là 3.500.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, người mua đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo có), giá vốn hàng hóa xuất bán là 2.000.000.
  2. Nhận được thông báo của Công ty liên doanh Hoa Mai về khoản cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 100.000.
  3. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận bán hàng, nguyên giá TSCĐ hữu hình 800.000, giá trị hao mòn lũy kế 650.000. Giá bán TSCĐ thanh lý theo giá chưa có thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 100.000, thuế GTGT là 10% và chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 50.000, thuế GTGT 10% đều đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng có 20% chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác phát sinh trong kỳ đều được tính vào chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN. Yêu cầu:

  1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (kể cả bút toán kết chuyển) và tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN là 22%.
  2. Trình bày các chỉ tiêu có liên quan trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ, doanh nghiệp không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào khác ngoài các nghiệp vụ nêu trên.

Câu 4: (2 điểm)

Công ty Hà Nội mua toàn bộ cổ phần của công ty Hải Nam và trở thành công ty mẹ của công ty Hải Nam từ ngày 1.1.2013. Giữa 2 công ty có một số nghiệp vụ nội bộ phát sinh như sau: (đơn vị tính: nghìn đồng)

  1. Công ty Hải Nam bán một thiết bị còn mới cho công ty Hà Nội, giá bán 14.000, nguyên giá của thiết bị này ở công ty Hải Nam là 12.000. Nghiệp vụ này phát sinh vào tháng 7 năm 2013. Thiết bị này là tài sản cố định định cố định với cả 2 công ty và được dùng phục vụ cho mục đích bán hàng. Tỷ lệ khấu hao mỗi năm là 5% theo giá gốc.
  2. Ngày 1 tháng 7 năm 2013, công ty Hải Nam bán hàng hóa cho công ty Hà Nội với mức doanh thu 3.000, giá vốn hàng bán 6.000. Toàn bộ số hàng hóa này vẫn nằm thuộc hàng tồn kho của công ty Hà Nội tại ngày 31 tháng 12 năm 2013. Trong niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014, công ty Hà Nội đã bán được 2/3 số hàng tồn ra bên ngoài tạo doanh thu là 4.500.

Ngày 3 tháng 3 năm 2013, công ty Hà Nội phát hành 1.000 trái phiếu theo mệnh giá, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100/trái phiếu, thời gian đáo hạn của trái phiếu là 2 năm kể từ ngày phát hành. Công ty Hải Nam mua 400 trái phiếu trong số 1.000 trái phiếu nêu trên. Tiền lãi được thanh toán vào ngày 30 tháng 9 và 31 tháng 3 hàng năm.

Yêu cầu:

  • Lập các bút toán loại trừ và điều chỉnh khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ và công ty con cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.

Câu 5: (2 điểm)

Công ty An Bình sử dụng VL A để sản xuất sản phẩm B. Tình hình hàng tồn kho của công ty vào đầu 1/12/2015 như sau:

Loại HTK SL (kg) Giá thực tế (đ)
VL A 8.000 121.600.000
SP B 5.000 150.000.000

Tình hình biến động HTK tại công ty trong tháng 12 như sau:

  1. Mua và nhập kho VL A: số lượng ghi trên hóa đơn 20.000 kg, giá mua ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT 10% là 14.000, thực nhập 19.500 kg, thiếu trong định mức: 500 kg, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản và được hưởng chiết khấu 1% bằng tiền mặt.
  2. Xuất 5.000 kg VL A cho sản xuất sản phẩm và 15.000 kg VL A để góp vốn liên doanh, giá do Hội đồng liên doanh xác nhận 16.000/kg.
  3. Bán 3.000 SP B với giá 33.000/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán.
  4. Mua 10.000 kg VL A đã nhập kho và thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 13.000/kg.
  5. Nhập kho 9.000 SP B với giá thành 30.000/sp.

Yêu cầu:

  1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty An Bình biết công ty tính giá xuất HTK theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
  2. Hãy xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của công ty.
  3. Hãy xác định giá vốn hàng bán theo số liệu đã cho và biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 12/2015 khi ghi giá trị còn lại có thể thực hiện được của VL A là 200.000.000, của SP B là 220.000.000.                 

https://drive.google.com/file/d/1ONSUBWsBu3g2yjpTMvTAFU8P6W0AKiV1/view?usp=sharing

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):

a. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc nhất quán và nguyên tắc giá gốc theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung. Cho ví dụ minh họa với từng nguyên tắc.

b. Trình bày các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. Nêu nội dung của doanh thu thu nhập khác phản ánh vào tài khoản 711 – Thu nhập khác.

Câu 2 (2 điểm):

a. Một trong những nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp là “Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phản ánh theo nghĩa vụ cam kết ứng hàng hóa, dịch vụ”. Anh/chị hãy giải thích, cho ví dụ và minh họa nguyên tắc kế toán trên thông qua một nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ này.

b. Anh/chị hãy trình bày phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn trong 3 trường hợp:

  • Mua trái phiếu nhận lãi trước;
  • Mua trái phiếu nhận lãi định kỳ;
  • Mua trái phiếu nhận lãi sau.

Câu 3 (2 điểm):

Doanh nghiệp C trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

  1. Mua 1 lô hàng hóa của công ty K chuyển bán thẳng cho công ty M, giá mua lô hàng hóa theo giá chưa có thuế GTGT 2.000.000, thuế GTGT 10%, 1/2 giá trị lô hàng đã trả ngay bằng ủy nhiệm chi để thanh toán cho công ty K bằng tiền gửi ngân hàng. Lô hàng hóa bán cho công ty M theo giá bán chưa có thuế GTGT là 2.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, công ty M đã thanh toán đợt 3/4 giá trị lô hàng bằng tiền gửi ngân hàng cho doanh nghiệp, số còn lại chấp nhận thanh toán vào tháng tới.
  2. Thanh lý TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá TSCĐ hữu hình 600.000, giá trị hao mòn lũy kế 500.000. Giá bán TSCĐ thanh lý thu được theo giá chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.
  3. Nhận được thông báo của Công ty liên kết Hoàng Dương về khoản cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 30.000.

Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 30.000, thuế GTGT 10% và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế GTGT là 10% đều đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.

Biết rằng có 10.000 chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác phát sinh trong kỳ đều được tính vào chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN.

Yêu cầu:

  1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (kể cả bút toán kết chuyển) và tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN là 22%.
  2. Trình bày các chỉ tiêu có liên quan trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ, doanh nghiệp không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào khác ngoài các nghiệp vụ nêu trên.

Câu 4 (2,0 điểm):

Công ty ABC có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 (Đơn vị tính: 1.000đ). Năm N, khi kiểm tra sổ liệu kế toán, công ty phát hiện thấy một lô hàng hóa trị giá 90.000 đã bán trong năm N-1 nhưng kế toán bỏ sót chưa ghi sổ bút toán giá vốn xuất bán và lô hàng hóa vẫn được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N-1. Giả sử doanh nghiệp chịu thuế suất thuế TNDN là 32%.

Yêu cầu:

  1. Xác định ảnh hưởng của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm N-1?
  2. Nếu sai sót đó là không trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của công ty năm N-1 đã phát hành thì thủ tục xử lý thực hiện như thế nào?
  3. Nếu sai sót đó là trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của công ty năm N-1 đã phát hành thì thủ tục xử lý thực hiện như thế nào?

Câu 5 (2 điểm):

Có tài liệu tại một DN hoạt động hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000đ):

  1. Mua một số TSCĐ hữu hình gồm:
  • TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua chưa thuế 720.000, thuế GTGT 10%. Tài sản đã bàn giao cho bộ phận sản xuất. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử bằng tiền mặt theo giá chưa có thuế GTGT 6.600 (thuế GTGT 10%). Tài sản được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh 426.000, còn lại từ nguồn vốn đầu tư XDCB 20% và vay dài hạn 80%. Thanh toán tiền mua tài sản từ TK tiền gửi và vay dài hạn.
  • TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi tập thể, theo HĐGTGT giá mua chưa thuế 120.000, thuế 10%. DN đã thanh toán từ tài khoản tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ phúc lợi.
  1. Nhượng bán 10.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty P, mệnh giá 10/CP, giá gốc 23/CP, giá bán 25/CP, đã thu qua tài khoản TGNH, chi phí môi giới bằng tiền mặt 0,2% giá trị giao dịch. Sau giao dịch quyền kiểm soát của DN tại công ty P chuyển từ 52% xuống còn 40% và số cổ phiếu hiện còn nắm giữ 30.000.
  • Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người cung cấp B để trừ nợ tiền hàng. Giá bán 138.000, giá gốc 140.000, số cổ phiếu còn lại có giá gốc 360.000. Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty ở công ty M giảm từ 25% xuống còn 18%.
  1. Mua 2.000 kg nguyên vật liệu của công ty B, theo HĐGTGT giá mua chưa thuế 16/kg, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng đã thanh toán bằng TGNH (đã có báo Nợ). NVL về nhập kho phát hiện thiếu 25 kg hàng. DN xác định do hao hụt tự nhiên (0,5%), số còn lại chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng bằng tiền mặt 2.420 (trong đó thuế GTGT 10%).
  2. Thu hồi khoản nợ phải thu của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Có), số tiền là 3.000.000.
  3. Xuất kho vật liệu đem góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá vật liệu xuất kho là 500.000, giá trị vật liệu gom góp được Hội đồng liên doanh đánh giá là 450.000.
  4. Thanh lý TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá TSCĐ hữu hình 1.300.000, giá trị hao mòn lũy kế 1.200.000. Giá bán TSCĐ thanh lý theo giá chưa có thuế GTGT 120.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý TSCĐ trước thuế thanh lý theo giá chưa có thuế GTGT 4.000, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.

https://drive.google.com/file/d/1xi9ud179bX0Sy3iR4hgwjX6oE6Ta00oE/view?usp=sharing

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page