Đề thi CPA Môn Kế toán 2015 Có đáp án tham khảo

1032

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi CPA Môn Kế toán và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2015 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):

a. Anh/chị hãy trình bày nguyên tắc nhất quán và nguyên tắc giá gốc theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – Chuẩn mực chung. Cho ví dụ minh họa với từng nguyên tắc.

b. Trình bày các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. Nêu nội dung các khoản thu nhập khác phản ánh vào tài khoản 711 – Thu nhập khác.

Câu 2 (2 điểm):

a. Một trong những nguyên tẳc kế toán các khoản doanh thu theo quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp là ‘’Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chắt hơn ỉà hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bo theo nghĩa vụ cimg ứng hàng hỏa, dịch vụ Anh/chi hãy giải thích, cho ví dụ minh họa nguyên tắc kế toán trên thông qua một nghiệp vụ kinh tế phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ này.

b. Anh/chị hãy trình bày phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến ừái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn trong 3 trường hợp: – Mua trái phiếu nhận lãi trước; – Mua trái phiếu nhận lãi định kỳ; – Mua trái phiếu nhận lãi sau.

Câu 3 (2 điểm): Doanh nghiệp c trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Mua 1 lô hàng hóa của công ty K chuyển bán thẳng cho công ty M, giá mua lô hàng hóa theo giá chưa có thuế GTGT 2.000.000, thuế GTGT 10%, 1/2 giá trị lô hàng hóa công ty đã thanh toán cho công ty K bằng tiền gừi ngân hàng. Lô hàng hóa bán cho công ty M theo giá bán chưa có thuế GTGT là 2.500.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, Công ty M đã thanh toán 3/4 giá trị lô hàng bằng tiền gửi ngân hàng cho doanh nghiệp, số còn lại chấp nhận thanh toán trong vòng 20 ngày.

2. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá TSCĐ hữu hình 600.000, giá trị hao mòn lũy kế 500.000. Giá bán TSCĐ thanh lý theo giá chưa có thuế GTGT 150.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gừi ngân hàng.

3. Nhận được thông báo của Công ty liên kết Hoàng Dương về khoản cổ tức được chia từ lợi nhuậri sau thuế chưa phân phối là 30.000.

4. Tổng chi phí bẩn hàng phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 30.000, thuế GTGT 10% và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 20.000, thuế GTGT là 10% đều đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng có 10.000 chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theó quy định của pháp luật về thuế TNDN. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác phát sinh trong kỳ đều được tính vào chi phí được trừ để tỉnh thu nhập chịu thuế TNDN.

1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (kể cả bút toán kểt chuyển) và tính thuê TNDN phải nộp ừong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN là 22%.

2. Trình bày các chỉ tiêu có liên quan trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ, doanh nghiệp không có nghiệp vụ kinh tể phát sinh nào khác ngoài các nghiệp vụ nói trên.

Câu 4 (2.0 điểm) Công ty ABC có năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01 ( Đơn vị tính: l.000đ)

Năm N khi kiểm tra sổ liệu kế toán, công ty phát hiện thấy một lô hàng hóa trị giá 300.000 đã bán trong năm N-l nhưng kế toán bỏ sót chưa ghi sô bút toán giá vốn xụất bán và lô hàng hóa vẫn được trình bày trong Bảng Cân đối kê toán ngày 31/12/N-l. Giả sử doanh nghiệp chịu thuế suât thuê TNDN là 20%

Yêu cầu: 

1 Xác định ảnh hường của sai sót nêu trên đến báo cáo tài chính năm N-l?

2 Nếu sai sót đó là không trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của cong ty năm N-l đã phát hanh thì thủ tục xử lý thực hiện như thê nào?

3 Nếu sai sót đó là trọng yếu và được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của công ty năm N-l đã phát hành thì thủ tục xử lý thực hiện như thể nào?

Câu 5 ( 2 điểm): Có tài liệu tại một DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hãy lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau (Đvt l000đ):

1. Mua một số TSCĐ hữu hình gồm: TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, theo HĐGTGT giá mua chưa thuế 720 000, thuế GTGT 10%. Tài sản đã bàn giao cho bộ phận sản xuất. Chi phí vận chuyển bốc dỡ, ỉắp đặt, chạy thử bằng tiên mặt theo giá có thuê GTGT 6.600 (thuế GTGT 10%). Tài sản được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh 426.000, còn lại từ nguồn vốn đầu tư XDCB 20% và vay dài hạn 80%. Thanh toán tiền mua tài sản từ TKTGNH và vay dài hạn.

2. TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi tập thê, theo HĐGTGT giá mua chưa thuế 120 000, thuế 10%. DN đã thanh toán từ tài khoản tiền gửi ngân hàng thuộc quĩ phúc lợi (đã có báo Nợ).

3. Nhượng bán 10 000 cổ phiếu đàu tư vào công ty p, mệnh giá 10/CP, giá gốc 23/CP, giá bán 25/CP, đã thu qua tài khoản TGNH, chi phí mồi giới băng tiên mặt 0,2% giá trị giao dịch. Sau giao dịch quyên kiểm soát của DN tại công ty P chuyên từ 52% xuống còn 40% với số cổ phiếu hiện còn năm giữ 30 000.

4. Nhượng lại một số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người cung cấp B để trừ nợ tiền hàng. Giá bán 138 000, giá gốc 140 000, số cồ phiếu còn lại có giá gốc 360 000. Tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty ở công ty M giảm từ 25% xuông còn 18%. 3.

5. Mua 2 000 kg nguyên vật ỉiẹu của công ty B, theo hóa đom GTGT giá mua chưa thuế 16/kg, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng đã thanh toán bằng TGNH (đã có báo Nợ). NVL về nhập kho phát hiện thiếu 25 kg hàng. DN xác định do hao hụt tự nhiên (0,5%), số còn lại chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng bằng tiền mặt 2 420 (trong đó thuế GTGT 10%).

6.  Thu hồi khoản nợ phải thu của khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Có), số tiền là 3.000.000. Ç Xuất kho vật liệu đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, trị giá vật liệu xuất kho là 500.000, giá trị vật liệu đem góp vốn được hội đorig liên doanh đánh giá là 450.000.

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

a. Phân biệt sự khác nhau giữa chi phí phải trả (tài khoản 335) và dự phòng phải trả (tài khoản 352). Cho ví dụ minh họa thông qua nghiệp vụ kinh tể phát sinh có chi phí phải trả, dự phòng phải trả và định khoản kế toán nghiệp vụ này.

b. Trình bày nguyên tắc ghi giảm doanh thu trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thưong mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại. Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (2 điểm):

a. Trình bày phưong pháp kế toán trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để khuyến mại (theo pháp luật về thương mại).

b. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thi doanh thu được ghi nhận trong kỳ kê toán được xác đinh theo tỷ lệ phân công việc đã hoàn thành. Anh/chị hãy nêu các phưong pháp xác định phân công việc đã hoàn thành làm cơ sờ ghi nhận doanh thu và cho ví dụ minh họa về một phương pháp.

c. Nêu các nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán theo quy địnhxủa Luật kế toán?

Câu 3 (2 điểm):

Doanh nghiệp B trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).

1. Xuất kho hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế GTGT là 3.500.000, thuế suất thuế GTGT là 10%, người mua đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo có), giá vốn hàng hóa xuất bán là 2.000.000.

2. Nhận được thông báo của Công ty liên doanh Hoa Mai về khoản cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 100.000.

3. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình ở bộ phận bán hàng, nguyên giá TSCĐ hữu hình 800.000, giá trị hao mòn lũy kế 650.000. Giá bán TSCĐ thanh lý theo giá chưa có thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng.

4. Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 100.000, thuế GTGT là 10% và chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ theo giá chưa có thuế GTGT là 50.000, thuế GTGT 10% đều đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng có 20% chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của pháp luật về thuế TNDN. Toàn bộ chi phí quẩn ỉý doanh nghiệp, chi phi khác phát sinh trong kỳ đều được tính vào chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN.

1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (kể cả bút toán kết chuyển) và tính thuế TNDN phải nộp trong kỳ, biết thuế suất thuế TNDN là 22%.

2. Trình bày các chi tỉêu có liên quan trên Báo cáo kết quả hoat đông kinh doanh trong kỳ. Biết rằng trong kỳ, doanh nghiệp không có nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào khác ngoài các nghiệp vụ nói trên.

Câu 4 (2 điểm):

Công ty Hà Nội mua toàn bộ cổ phần của công ty Hải Nam và trở thành công ty mẹ của công ty Hải Nam từ ngày 1.1.2013. Giữa 2 công ty có một sô nghiệp vụ nội bộ phát sinh như sau: (đon vị tính: nghìn đồng)

  1. Công ty Hải Nam bán một thiết bị còn mới cho công ty Hà Nội, giá bán 100.000, nguyên giá của thiết bị này đối với công ty Hải Nam là 82.000. Nghiệp vụ này phát sinh vào ngày 1 tháng 7 năm 2013. Thiết bị này là tài sản cố định đối với cả 2 công ty và được dùng phục vụ cho mục đích bán hàng. Tỷ lệ khấu hao năm là 5% theo nguyên giá
  2. Ngày 1 tháng 7 năm 2013, công ty Hải Nam bán hàng hóa cho công ty Hà Nội với mức doanh thu 8.000, giá vốn hàng bán 6.000. Toàn bộ số hàng hóa này vẫn thuộc hàng tồn kho của công ty Hà Nội tại ngày 31 tháng 12 năm 2013. Trong niên độ kế toán kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2014, công ty Hà Nội đã bán được 1/2 số hàng trên ra bên ngoài tập đoàn với doanh thu là 4.500.
  3. Ngày 31 tháng 3 năm 2014, công ty Hà Nội phát hành 1.000 trái phiếu theo mệnh giá, lãi suất năm 6%, mệnh giá 100/ứái phiếu, thòi gian đáo hạn của trái phiếu là 2 năm kể từ ngày phát hành. Công ty Hải Nam mua 400 trái phiếu trong số trái phiếu nêu trên. Tiền lãi được thanh toán vào ngày 30 tháng 9 và 31 tháng 3 hàng năm.

Lập các bút toán loại trừ và điều chinh khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty Hà Nội và công ty Hải Nam cho niên độ kế toán kết thúc ngày 3 ỉ tháng 12 năm 2014. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%.

Câu 5 (2 điểm):

Công ty An Bình sử dụng VL A để sản xuất sản phẩm B. Tình hình hàng tồn kho của công ty vảo đầu tháng 12/2015 như sau:

Loại HTK SL(kg) Giá thực té (đ)
VLA 8.000 121.600.000
SPB 5.000 150.000.000

Tình hình biên động HTK tại công ty trong tháng 12 như sau:

1. Mua và nhập kho VLA: sô lượng ghi trên hóa đon 20.000 kg, giá mua ghi trên hóa đon chưa có thuế GTGT 10% là 14.000đ, thực nhận 19.500 kg, thiếu trong định mức: 500 kg, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản và được hưởng chiết khấu 1% bằng tiền mặt.

2. Xuất 5.000 kg VLA cho sản xuất sản phẩm và 15.000kg VLA để góp vốn liên doanh, giá do Hội đồng liên doanh xác nhận 16.000/kg

3. Xuất bán 3.000 sp B vói giá 33.000/sp chưa bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán

4. Mua 10.000 kg VLA đã nhập kho đủ và thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng. Giá mua chưa gồm thuế GTGT 10% là 13.000đ/kg

5. Nhập kho 5.000 spB với giá thành 30.000/sp

Yêu cầu:

1. Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty An Bình biết công ty tính giá xuất HTK theo phương pháp bình quân câ kỳ dự trữ.

2. Hãy xác định và thực hiện hạch toán số dự phòng giảm giá HTK cần lập vào thời điểm 31/12/2015 nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của VLA là 200.000.000, của SPB là 220.000.000

Tóm tắt

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page