Đề thi CPA Môn Kế toán 2019 Có đáp án tham khảo

25

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2019 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi

Tóm tắt

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

  1. Nêu sự khác biệt khi trình bày Báo cáo kết quả hoạt động đối với các chỉ tiêu thu nhập, chi phí từ việc bán tài sản cố định (TSCĐ phục vụ cho sản xuất kinh doanh) và bán Bất động sản đầu tư. Giải thích cho sự khác biệt này.
  2. Nêu sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận khoản chi phí khấu hao máy móc thiết bị cho thuê hoạt động và chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Giải thích lý do cho sự khác biệt này. Chi phí khấu hao của hai hoạt động này ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào của Báo cáo kết quả hoạt động?
  3. Nêu sự khác biệt giữa phương pháp ghi nhận kế toán trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo điều kiện khác và trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mại, quảng cáo kèm điều kiện khách hàng phải mua sản phẩm, hàng hóa. Có tình huống sau: Công ty X chuyển bán 2 mặt hàng kèm dán không (KDR) và bán chai đánh răng (BC). Giá gốc và giá bán của 1 cây KDR lần lượt là: 20 và 40, của BC lần lượt là: 10 và 14. Trong chương trình khuyến mại, một khách hàng mua 4 cây KDR sẽ được tặng kèm 1 BC, số tiền phải trả (chưa gồm thuế GTGT): 160. Doanh thu ghi nhận cho KDR và BC là bao nhiêu?
  4. Nêu sự khác biệt giữa nguyên tắc ghi nhận kế toán TSCĐ vô hình hình thành trong quá trình hợp nhất kinh doanh có tính chất mua lại trong trường hợp đáp ứng định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình và trường hợp không đáp ứng. Cho ví dụ minh họa 2 trường hợp này.

Câu 2 (2 điểm): Anh/Chị hãy trình bày cách thức ghi nhận các trường hợp sau đây của doanh nghiệp trong năm tài chính N: (Giá đánh đến cuối tháng 2 năm N+1, báo cáo tài chính năm N của doanh nghiệp chưa được phát hành)

  1. Chi phí sản xuất chung cố định trong trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
  2. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu của một dây chuyền sản xuất để cải tiến bộ phận của dây chuyền sản xuất dẫn đến làm tăng đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
  3. Công ty dựng việc cho thuê hai sàn của tòa nhà (20 phòng), và nâng cấp để cho mục đích bán, các hoạt động bán đã bắt đầu được thực hiện như quảng cáo, kí kết các hợp đồng với sàn giao dịch bất động sản.
  4. Công ty phát sinh một tài sản thuê tài chính, số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ, tiền thuế GTGT đầu vào được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài sản thuê.
  5. Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng trong trường hợp hợp đồng xây dựng của công ty quy định nhà thầu được thanh toán giá trị khối lượng thực hiện.
  6. Vụ kiện của khách hàng do sản phẩm của công ty cung cấp gây ảnh hưởng sức khỏe khách hàng trong năm N, tháng 2/N+1 tòa án phán quyết công ty thua kiện, công ty phải bồi thường vào năm N+1, năm N công ty chưa xử lý gì liên quan đến vụ kiện này.
  7. Tháng 2/N+1, công ty phải tiến hành bảo hành lô hàng hóa xuất bán năm N. Trong năm N chưa trích lập dự phòng bảo hành.
  8. Tháng 1/N+1, lô hàng hóa tồn kho được bán với giá 850 triệu đồng, giá trị ghi sổ là 1.200 triệu đồng, doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá là 150 triệu đồng.

Câu 3 (2 điểm)
Công ty cổ phần ABC có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12.

Trích số dư ngày 31/12/2018 của một số tài khoản: Đơn vị tính: đồng.

  • TK 121 – Chứng khoán kinh doanh: 240.000.000 (10.000 cổ phiếu XYZ, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu).
  • TK 2291 – Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: 5.000.000 (dự phòng tồn thất cho 10.000 cổ phiếu XYZ).
  • TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: 10.000.000.000 (1.000.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu); không có cổ phiếu ưu đãi.
  • TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: 6.000.000.000
  • TK 419 – Cổ phiếu quỹ: 1.500.000.000 (100.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu)

Trích tình hình phát sinh trong năm 2019:

  1. Bán bớt 5.000 cổ phiếu XYZ thu tiền gửi ngân hàng với giá bán 25.000 đồng/cổ phiếu, chi tiền về phí giao dịch 0,1%.
  2. Phát hành cổ phiếu ABC cho các cổ đông hiện hữu (không ưu đãi) từ nguồn thặng dư vốn cổ phần theo mệnh giá, theo tỷ lệ: cổ đông cũ sở hữu 10 cổ phiếu được hưởng 1 cổ phiếu.
  3. Ngày 31/12/2019: giá thị trường niêm yết của cổ phiếu XYZ là 28.000 đồng/cổ phiếu, cổ phiếu ABC là 14.000 đồng/cổ phiếu. Kế toán xử lý dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh và cổ phiếu quỹ.

Chứng khoán kinh doanh theo quy định.

Yêu cầu:
a. Tại thời điểm cuối năm tài chính 2019 (31/12/2019): thuyết minh số liệu để xác định:

  • Giá trị ghi sổ tài sản liên quan chứng khoán kinh doanh tại ngày 31/12/2019;
  • Vốn góp của chủ sở hữu công ty ABC tại ngày 31/12/2019.

b. Trình bày Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) ngày 31/12/2019 các chỉ tiêu liên quan đến các tài khoản trên (cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”).

Câu 4 (2 điểm):
Ngày 1/1/2018, công ty X mua 90% cổ phần của công ty Y (X nắm 90% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát Y) với trị giá là 12.000 triệu đồng. Cùng ngày này, Báo cáo tài chính riêng của X và Y như sau:

Chỉ tiêu Y
Tổng tài sản 57.000
Nợ phải trả 10.000
Vốn cổ phần 40.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 7.000
Tổng nguồn vốn 57.000

Biết rằng giá trị ghi sổ bằng giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty Y.

Trong năm 20X8, X có các giao dịch nội bộ với Y như sau:

  • Ngày 2/1/2018, công ty X bán một thiết bị bán hàng cho công ty Y với giá chưa thuế 1.000 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày này, thiết bị này có nguyên giá là 1.400 triệu đồng và hao mòn lũy kế là 1.600 triệu đồng. X áp dụng khấu hao theo PP đường thẳng trong 4 năm. Công ty Y tiếp tục khấu hao thiết bị này theo phương án trong 4 năm. Giá trị thiết bị này chưa được ghi nhận khi kết thúc thanh lý.
  • Ngày 1/12/2018, X bán cho Y 10 hàng hóa với giá bán chưa thuế 2.000 triệu đồng, VAT 10%, giá vốn là 1.200 triệu đồng. Tại ngày 31/12/2018, Y còn tồn kho 40% lô hàng với giá vốn chưa thuế 1.100 triệu đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/20X8, 60% số hàng tồn này đã bán ra ngoài.

Yêu cầu:

  • Xác định giao dịch giữa X và Y để được thanh toán bằng TGNH.
  • Thuế suất thuế TNDN của X, Y là 20%.

Yêu cầu:

  1. Xác định lợi thế thương mại của X khi đầu tư vào Y.
  2. Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 2018 của tập đoàn có công ty mẹ X.

Câu 5 (2 điểm):
Tại công ty AP sản xuất sản phẩm X phải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục có tài liệu sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng)

  1. Chi phí sản xuất trong tháng 5/N tập hợp được như sau:
Bên Nợ TK PX1 PX2 Cộng
TK 621 23.200 8.000 31.200
TK 622 5.600 3.000 8.600
TK 627 11.200 4.700 15.900
Cộng 40.000 15.700 55.700
  1. Kết quả sản xuất trong tháng 5/N:
  • Phân xưởng 1: Sản xuất hoàn thành 1.000 bán thành phẩm X, chuyển sang PX 2 tiếp tục chế biến 800 bán thành phẩm X và nhập kho 200 bán thành phẩm X. Sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 với ½ chi phí chế biến hoàn thành về chi phí chế biến là 60% và chi phí vật liệu trực tiếp là 100%.
  • Phân xưởng 2: Nhận 800 bán thành phẩm X từ PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn thành 700 thành phẩm X (nhập kho 680 thành phẩm, 20 thành phẩm hỏng không sửa chữa được); còn lại 100 sản phẩm dở dang với tỷ lệ hoàn thành về chi phí chế biến 70% và chi phí vật liệu trực tiếp là 100%.
  • Cả 2 phân xưởng không có sản phẩm hỏng dở dang đầu kỳ.

Yêu cầu:
Tính giá thành bán thành phẩm X và thành phẩm X tháng 5/N?

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):

Công ty cổ phần thương mại Bình Minh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:

Ngày 1/3/2018, công ty nhập khẩu một thiết bị dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 15.000USD, chưa thanh toán. Thuế suất thuế nhập khẩu và thuế GTGT đều là 10%. Tỷ giá thực tế mua/bán tại ngân hàng tại ngày giao dịch lần lượt là 22.710/22.780 VND/USD, tỷ giá tính thuế là bình quân. Phí nhập khẩu thanh toán bằng tiền tạm ứng (3.300.000đ, đã bao gồm thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt và chạy thử chi bằng tiền mặt 3.000.000đ. Phụ tùng đi kèm theo kèm theo thiết bị có giá trị hợp lý 500USD. Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị là 10 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, bắt đầu giao để sử dụng. Xác định giá trị ghi nhận ban đầu của các tài sản (công ty hạch toán loại tài sản này vào khoản mục tài sản theo chỉ tiêu được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính) và tính khấu hao năm 2018 (biết giá trị thanh lý 0,0đ).

Ngày 1/11/2019, công ty đổi một số hàng giá thiết bị trên lấy một lô hàng hóa (nhỏ), giá trị trao đổi chưa VAT là 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển về và hàng hóa chi bằng tiền mặt lần lượt là 2.000.000đ và 1.500.000đ. Xác định giá trị lô hàng hóa, tính chi phí, chi phí phát sinh từ hoạt động đầu tư tài sản cố định của công ty Bình Minh (bỏ qua thuế thu nhập doanh nghiệp). Cho biết ảnh hưởng của hoạt động này đến các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động năm 2019 (nêu rõ tên chỉ tiêu, mức độ ảnh hưởng: +/-, số tiền).

Câu 2 (2 điểm):

Anh/Chị hãy trình bày cách thức ghi nhận các trường hợp sau đây của đơn vị: (Giả định đến cuối tháng 2 năm N+1, báo cáo tài chính năm N của doanh nghiệp chưa được phát hành)

  1. Khoản chi phí trả trước ngắn hạn trong giai đoạn nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý, 300 triệu đồng phát sinh trong giai đoạn kiểm khai kết quả nghiên cứu thử nghiệm (biết tỷ lệ khấu hao là 10% và bắt đầu giao đưa vào sử dụng).
  2. Chi phí phát hành trái phiếu và niêm yết phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập (kèm lãi lợi ích từ khoản tiền phòng ngừa lỗ chưa hoạt động).
  3. Công ty dừng việc cho thuê hai sàn của tòa nhà (20 phòng), và nâng cấp để cho mục đích bán, các hoạt động bán đã bắt đầu được thực hiện như quảng cáo, ký kết hợp đồng với sàn giao dịch bất động sản.
  4. Công ty phát sinh một tài sản thuê tài chính, số thuế GTGT đầu vào của tài sản thuê tài chính không được khấu trừ, tiền thuế GTGT đầu vào được thanh toán cùng với từng lần trả tiền thuê.
  5. Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng trong trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán phần giá trị khối lượng thực hiện.
  6. Tháng 1/N+1, công ty may xuất khẩu A&B bị cháy một phân xưởng sản xuất chính, ước tính thiệt hại về nhà xưởng là 4.000 triệu đồng và máy móc là 1.500 triệu đồng.
  7. Tháng 2/N+1, giá trị thị trường của khoản đầu tư vốn góp liên doanh của công ty bị giảm do tình hình kinh doanh bất ổn.
  8. Tháng 1/N+1, công ty phải thu tiền khách hàng A phá sản, chỉ còn thu hồi được 500 triệu đồng, khoản nợ phải thu của khách hàng A là 1.500 triệu đồng.

Câu 3 (2 điểm):

Công ty cổ phần ABC có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12:

Trích Sổ dư ngày 31/12/2018 của 1 số tài khoản: (Đơn vị tính: đồng)

  • TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (TK 1282): 980.000.000 (1.000 trái phiếu XYZ, mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, đầu tư vào ngày phát hành 31/12/2018, thời hạn 2 năm, lãi trái phiếu 10%/năm và nhận khi đáo hạn)
  • TK 4111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: 80.000.000.000 (8.000.000 cổ phiếu ABC, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu); không có cổ phiếu ưu đãi
  • TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: 51.502.000.000
  • TK 419 – Cổ phiếu quỹ: 0
  • TK 343 – Trái phiếu phát hành: 0

Trích tình hình phát sinh trong năm 2019:

  1. Đầu quý 3, phát hành 10.000 trái phiếu thương ABC, mục đích dùng cho kinh doanh bất động sản, mệnh giá 1 tỷ đồng/trái phiếu, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 12%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm, giá phát hành 1,02 tỷ đồng/trái phiếu.
  2. Mua 500.000 cổ phiếu quỹ ABC trong quý 4 với giá 12.000 đồng/cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
  3. Ngày 31/12/2019: giá thị trường niêm yết của cổ phiếu XYZ mất giá còn 950.000 đồng/cổ phiếu; cổ phiếu ABC là 14.000 đồng/cổ phiếu.

Yêu cầu: a. Tại thời điểm cuối năm tài chính 2019 (31/12/2019): thuyết minh số liệu để xác định:

  • Giá trị ghi sổ tài sản đầu tư liên quan trái phiếu XYZ ngày 31/12/2019;
  • Giá trị ghi sổ trái phiếu thường ABC tại ngày 31/12/2019 và “Chi phí đi vay” liên quan phát hành trái phiếu ABC trong năm 2019. (Biết rằng công ty áp dụng phương pháp phân bổ đường thẳng)

b. Trình bày Báo cáo tình hình tài chính – Ngày 31/12/2019 (Bảng cân đối kế toán – cột “Số cuối năm” và cột “Số đầu năm”) về các chỉ tiêu liên quan tình hình trích số dư đầu năm 2019 và tình hình Nợ phải trả về phát hành trái phiếu thường ABC.

Câu 4 (2 điểm): Ngày 1/1/2018, công ty A mua lại 70% tại sản thuần của công ty B với giá mua là 15 tỷ đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty B. Báo cáo tình hình tài chính riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/2018 như sau:

Khoản mục Công ty A Công ty B – Giá trị ghi sổ Công ty B – Giá trị hợp lý
Tiền 20.000 13.000 13.000
Đầu tư vào công ty con 15.000
TSCĐ 2.000 4.000 5.000
– Nguyên giá 4.000 5.000
– Hao mòn lũy kế (1.000) (1.000) (1.000)
Tài sản thuần khác 11.000 1.000
Cộng tài sản thuần 47.000 17.000 18.000
Vốn CSH:
– Vốn cổ phần 40.000 15.000 15.000
– Lợi nhuận sau thuế CPP 7.000 2.000 2.000
– Chênh lệch đánh giá lại TS 1.000
Cộng VCSH 47.000 17.000 18.000

Yêu cầu:

  1. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của B tại ngày mua.
  2. Xác định lợi thế thương mại.
  3. Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua và bút toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích của cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.

(Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của cả mẹ và con đều là 20%)

  1. Chi phí sản xuất trong tháng 5/N
Bên Nợ TK PX1 PX2 Cộng
TK 621 64.200 14.000 78.200
TK 622 21.000 7.920 28.920
TK 627 33.600 19.800 53.400
Cộng 118.800 41.720 160.520
  1. Kết quả sản xuất trong tháng
  • Phân xưởng 1: Sản xuất hoàn thành 2.000 bán thành phẩm Y, chuyển sang PX 2 tiếp tục chế biến 1.400 bán thành phẩm Y và nhập kho 600 bán thành phẩm Y. Sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 với mức độ hoàn thành về chi phí chế biến là 50% và về chi phí vật liệu trực tiếp là 70%.
  • Phân xưởng 2: Nhận 1.400 bán thành phẩm Y từ PX1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn thành 600 thành phẩm Y; còn lại 100 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn thành về chi phí chế biến 60% và chi phí vật liệu trực tiếp 100%.
  • Cả hai phân xưởng không có sản phẩm dở dang đầu kỳ.

Yêu cầu: Tính giá thành bán thành phẩm Y và thành phẩm Y tháng 5/N.

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
havy

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page