Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2020 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Tóm tắt
Đề lẻ
Câu 1 (2 điểm)
Căn cứ theo quy định pháp lự và về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các công nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.
Tình huống 1: Công ty dược Bách Phát tháng 11/N vướng vào vụ kiện tụng do chất lượng dược phẩm có cất gầy ảnh hưởng đến sức khỏe. Phía bịện nguyên đơn đòi bồi thường 1 tỷ đồng. Đến 31/12/N công ty nhận định đây là nợ tiềm tầng. Vào cuối tháng 1/N+1 (Báo cáo tài chính năm N chưa công bố) vẫn chưa có quyết định của Tòa án, nhưng phía Luật sư của công ty có bằng chứng nhận định khả năng công ty thua kiện là trên 50% và phải bồi thường cho nguyên đơn 1 tỷ đồng – thông tin về sự kiện này có ảnh hưởng Báo cáo tài chính năm N hay không, biết rằng chính sách thuế hiện hành không chấp nhận các khoản chi phí ước tính liên quan đến tòa án.
Tình huống 2: Ngày 20/01/2021 (Báo cáo tài chính năm 2020 chưa công bố) công ty An Lan nhận lại và nhập kho lô hàng đã bán chưa thu tiền khách hàng (công ty mua) từ tháng 12/2020, lô hàng này có giá bán chưa thuế GTGT (10%) là 100 triệu đồng, giá vốn là 80 triệu đồng. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ theo quy định.
Tình huống 3: Trong năm N, công ty Dân Xuân đã vi phạm hợp đồng về cung cấp dịch vụ cho khách hàng A. Ngày 05/01/N+1, khách hàng A đã khởi kiện công ty với số tiền đòi bồi thường là 500 triệu đồng. Vào một ngày trước ngày kế toán BCTC (do) năm tài chính năm N, dù chưa có quyết định của Tòa án nhưng hai bên đã đạt được một thỏa thuận là công ty sẽ bồi thường cho khách hàng A 400 triệu đồng. Kế toán có ghi nhận nghĩa vụ phải trả số tiền bồi thường trên vào năm N+1 và có ghi thuyết minh về nghĩa vụ trên như một khoản nợ tiềm tầng trên BCTC năm N. Điều này có ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC năm N (giả sử công ty đang được miễn thuế TNDN)?
Câu 2 (2 điểm)
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu ứng chứng) cách thức kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau:
Trường hợp 1: Công ty PKN có lập Báo cáo tài chính giữa niên (6/12) hoàn tất việc hợp đồng tư vấn cho khách hàng vào ngày 28/09/N với giá trị hợp đồng thực hiện chưa có thuế GTGT (thuế khấu trừ) là 200 triệu đồng (hợp đồng triển khai từ tháng 7N). Trong tháng 09/N có 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán, phần còn lại tháng 1/N+1 (và tháng 01/N+1). Kế toán xác định thời điểm và số tiền ghi nhận Doanh thu dịch vụ tư vấn là quý 3/N: 100 triệu đồng, quý 4/N: 50 triệu đồng và quý 1/N+1: 50 triệu đồng.
Trường hợp 2: Ngày 1/2/N Công ty An Nhiên chuyển tiền mua 12.000 trái phiếu (TP), với giá mua 1.140.000 đồng/TP, biết mệnh giá là 1.000.000 đồng/TP mục đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, lãi trái phiếu 10%/năm nhận lãi 1 lần khi đáo hạn sau 2 năm hiệu lực vào ngày 15/02/N+1. Cuối năm tài chính 31/12/N kế toán công ty đã không ghi nhận doanh thu tài chính vì cho rằng đây là tương ưng tiền và chưa đến ngày nhận lãi trái phiếu.
Trường hợp 3: Công ty ABC kinh doanh hoạt động với tương, trong kỳ tập hợp giao dịch với chưa tính thuế GTGT được khấu trừ 10% là 980 triệu đồng, thuế tiêu thụ đặc biệt 40%. Số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kế toán xác định số tiền (cộng kỳ này) và doanh thu cung cấp dịch vụ là 980 triệu đồng.
Trường hợp 4: Một nhà hàng có ký kết Hợp đồng với khách hàng nhận tổ chức tiệc liên hoan 20 bàn tiệc, đơn giá 5 triệu đồng/bàn (giá chưa thuế GTGT). Do lỗi kỹ thuật trước quá trình phục vụ, nhà hàng đồng ý giảm giá cho buổi tiệc là 4 triệu đồng (giá chưa thuế GTGT), phát hành hóa đơn GTGT và thu tiền còn lại sau khi trừ tiền khách hàng đặt cọc 10 triệu đồng. Kế toán xác định khoản “Giảm giá” dịch vụ hoạt động kinh doanh và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh số tiền là 4 triệu đồng.
Câu 3 (2 điểm)
- Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên bảng cân đối kế toán nhu sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ |
---|---|---|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 200 | 235* |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | 180 | 111 |
Biết rằng chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí, lệ phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả chi phí thuế hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh là 56 triệu đồng.
Yêu cầu:
- Xác định (kèm các giải thích cụ thể) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ.
- Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau (biết rằng tất cả các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của doanh nghiệp đều chịu thuế TNDN):
a. Tài sản cố định có nguyên giá 100 triệu đồng, khấu hao lũy kế cho mục đích kế toán là 60 triệu; khấu hao lũy kế cho mục đích tính thuế là 30 triệu.
Xác định cơ sở tính thuế của TSCĐ trên.
b. Tồn kho đầu kỳ là 100 triệu đồng. Trong kỳ doanh nghiệp đã mua thêm 1.000 triệu đồng hàng tồn kho và đã bán được 600 triệu.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản mục hàng tồn kho.
c. Trong kỳ doanh nghiệp có khoản vay trị giá 200 triệu bằng tiền.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản vay trên.
d. Trong kỳ doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ trị giá 400 triệu (đến cuối kỳ vẫn chưa thanh toán). Khoản trích trước này chỉ được coi là chi phí được trừ cho mục đích xác định thuế TNDN khi thực thanh toán.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản trích trước nêu trên.
Câu 4 (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty P mua lại 70% tài sản thuần của công ty S với giá mua là 15.000 triệu đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty S. Tình hình tài sản thuần của công ty S tại ngày mua (01/01/2020) như sau (đvt: triệu đồng):
- Vốn cổ phần: 15.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 2.000
Giá sử tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 4.000, giá trị hợp lý là 5.000.
Biết: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của cả mẹ (P) và con (S) đều là 20%
Yêu cầu:
- Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của TS thuần của S tại ngày mua.
- Xác định lợi thế TM.
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.
Câu 5 (2 điểm)
Tại doanh nghiệp Hoàng Anh, sản xuất sản phẩm A, trong tháng 10/2020 có tài liệu sau: (Đơn vị tính: 1000đ)
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và phát sinh trong tháng
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Khoản mục | CPSX dở dang đầu tháng | CPSX trong tháng |
---|---|---|
1. CPNVLTT | 180.000 | 880.000 |
2. CPNCTT | 22.000 | 216.000 |
3. CPSXC | 18.000 | 168.000 |
Cộng | 220.000 | 1.264.000 |
- Kết quả sản xuất trong tháng: Hoàn thành 600 sản phẩm A
- Khối lượng sản phẩm dở dang đầu tháng và cuối tháng 10/2020:
- Đầu tháng có 150 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 40%
- Cuối tháng có 100 sản phẩm dở dang, mức độ chế biến hoàn thành 60%
- Các thông tin khác:
- Chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay toàn bộ một lần từ đầu quy trình công nghệ.
- Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí SX chung bố dồn theo mức độ chế biến.
Yêu cầu:
a. Xác định khối lượng tương đương tương ứng khoản mục theo phương pháp bình quân.
b. Tính toán, lập báo cáo sản xuất theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm):
Căn cứ theo quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị trình bày cách thức xử lý kế toán trong từng tình huống, cho biết các doanh nghiệp đều có kỳ kế toán năm kết thúc 31/12, đều tính và nộp thuế GTGT khấu trừ; thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp 20%.
Tình huống 1: Ngày 02/02/N+1 (Báo cáo tài chính năm N chưa công bố) công ty Tân An nhận lại lô hàng có giá hóa đơn là 380 triệu đồng (và đã chuyển thẳng đến cảng xuất để giao cho đối tác nước ngoài), lô hàng này đã xuất khẩu thuế thu nhập khách hàng trong tháng 12/N có giá bán tại cửa khẩu 20.000 USD, tỷ giá ghi nhận doanh thu là 23.000 VND/USD, tỷ giá tại ngày nhận lại hàng 22.980 VND/USD, thuế xuất khẩu 0%. Hai bên đã hoàn tất thủ tục chứng từ.
Tình huống 2: Doanh nghiệp sản xuất ô tô An Hoà có chính sách bảo hành ô tô cho khách hàng mua xe được miễn phí phòng 4 lần bảo trì trong 2 năm, kế toán TK 352 là 2 tỷ đồng. Tuy nhiên do không thỏa thuận về mức độ sửa chữa với khách hàng nên xảy ra vụ kiện. Khi đến không thỏa thuận được sau khi xét xử kỳ kế toán năm N (ngày 12/01/N+1) xác nhận doanh nghiệp An Hoà có nghĩa vụ và hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm N sẽ dự kiến sẽ phải thanh toán cho khách hàng tiền sản phẩm hỏng cao so với phương chi phí bảo hành đã lập là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp cần xem xét hạch toán ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày Báo cáo tài chính năm N?
Tình huống 3: Công ty ABC sản xuất bánh kẹo loại phục phẩm nhằm mục đích xuất khẩu các tài chính năm N chưa công bố, nhưng ngày 04/01/N+1, Cơ quan y tế công bố tài liệu cho rằng một phần lô hàng nhiễm khuẩn salmonella, công ty buộc phải thu hồi sản phẩm và trả lại cho người tiêu dùng và trả lại khoản thu nhập này, công ty đang lập kế hoạch thu hồi và tiêu hủy. Sự kiện trên ảnh hưởng ra sao đến việc trình bày Báo cáo tài chính năm N?
Câu 2 (2 điểm):
Căn cứ vào quy định pháp lý về kế toán, Anh/Chị nhận xét và giải thích (có thuyết minh số liệu) cách kế toán viên đã xử lý trong từng trường hợp sau:
Trường hợp 1: Công ty Kinh doanh hoạt động Karaoke, trong kỳ tạp hợp số tiền thu phí dịch vụ từ khách hàng là 1,414 triệu đồng (đã bao gồm thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%). Kế toán xác định trên. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: chi tiêu “Doanh thu cung cấp dịch vụ” (kỳ này) số tiền là 11,44 triệu đồng.
Trường hợp 2: Trong kỳ công ty ABC có giao dịch xuất kho hàng hóa gửi đi bán, khi giao hàng cho khách hàng số lượng hàng giao do tính toán bớ đồng, đơn giá đã bao gồm thuế GTGT (thuế suất 10%) theo hợp đồng là 1 triệu đồng. Đến cuối kỳ bán hàng không được, đọn công ty đồng ý giảm giá bán hàng cho khách hàng là 100 triệu đồng. Kế toán xác định bút toán ghi “doanh thu bán hàng” và “các khoản giảm trừ doanh thu” là 100 triệu đồng và 10 triệu đồng do giảm giá bán hàng.
Trường hợp 3: Công ty PTL kinh doanh một mặt hàng, có số liệu đầu kỳ và mua vào trong năm N tổng cộng 110 sản phẩm (SP) với giá gốc bình quân là 10 triệu đồng/SP. Trong năm Công ty đã bán ước 100 SP với giá gốc bình quân (chưa thuế GTGT được khấu trừ) là 12 triệu đồng/SP. Giá bán trị trường (chưa thuế GTGT) cho số SP này vào ngày cuối năm N-1 và cuối năm N lần lượt là 12,8 triệu đồng/SP và 9,1 triệu đồng/SP; chi phí tiêu thụ nội địa thi là 0,1 triệu đồng/SP. Thông tin liên quan tới “Doanh thu thuần và bán hàng”, “Giá vốn hàng bán” và “Lợi nhuận gộp” trong năm N của công ty, kế toán xác định lần lượt là 1.200 triệu đồng, 1.000 triệu đồng và 200 triệu đồng.
Trường hợp 4: Ngày 1/12/N, Công ty HK chuyển tiền mua 1.000 trái phiếu của Công ty X có mệnh giá 1.000.000 đồng/trái phiếu, giá mua 1.050.000 đồng/trái phiếu với mục đại lợi lãi suất 10%/năm nhận lãi 1 lần khi đáo hạn vào năm N+2. Cuối năm tài chính 31/12/N số trái phiếu chưa được, kế toán công ty đã không ghi nhận doanh thu tài chính mà lãi trái phiếu phải thu dốn tích được tổng số tiền là 8.750.000 đồng.
Câu 3 (2 điểm)
1. Trong kỳ doanh nghiệp có số liệu trên bảng cân đối kế toán như sau:
Chỉ tiêu | Số đầu kỳ | Số cuối kỳ |
---|---|---|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 300 | 10 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | 100 | 30 |
Biết rằng chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm số thuế TNDN (không bao gồm các khoản thuế và phí khác). Tổng chi phí thuế trong kỳ (bao gồm cả chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế hoãn lại) được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh là 150 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định (kèm các giải thích cần thiết) số tiền thuế TNDN đã nộp trong kỳ.
2. Xác định cơ sở tính thuế của các khoản mục sau:
a. Khoản phải thu tồn đồ tới giá trị 100 triệu đồng. Biết cổ tức không chịu thuế TNDN.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu nêu trên;
b. Cuối kỳ doanh nghiệp đánh giá lại khoản phải thu bằng ngoại tệ giá trị 20 tỷ đồng, phát sinh lỗi gốc là 200 triệu đồng. Biết rằng khoản phải thu gốc (20 tỷ đồng) đã được tính vào thu nhập chịu thuế kỳ trước; Khoản lỗi gốc này được xếp là chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc khoản phải thu (trong các kế sau).
Xác định cơ sở tính thuế của khoản phải thu sau khi đánh giá lại:
c. Trong kỳ doanh nghiệp có khoản cho vay trị giá 300 tỷ bằng tiền.
Xác định cơ sở tính thuế của khoản cho vay trên;
d. Trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhận tiền ứng trước của khách hàng mua BĐS là 10 tỷ đồng. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT và đóng thuế TNDN về quyền sử dụng BĐS cho khách hàng (dến cuối kỳ vẫn chưa bàn giao BĐS cho khách hàng).
Xác định cơ sở tính thuế của khoản nhận trước nêu trên.
Câu 4 (2 điểm)
Ngày 1/1/2020, công ty A mua 80% cổ phần của công ty B (A nắm 80% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát B) với giá là 12.000 triệu đồng. Cùng ngày, Báo cáo tài chính riêng của A và B như sau (ĐVT: triệu đồng):
Chỉ tiêu | A | B |
---|---|---|
Tổng tài sản | 57.000 | 14.500 |
Nợ phải trả | – | 3.000 |
Vốn cổ phần | 40.000 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 7.000 | 1.500 |
Tổng nguồn vốn | 57.000 | 14.500 |
Biết rằng tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty B trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý trừ tại đất có đầu sơ giá trị ghi sổ là 2.000, giá trị hợp lý là 2.500.
Trong năm 2020, có các giao dịch nội bộ với B như sau:
- Ngày 2/1/2020, công ty A bán một thiết bị phục vụ quản lý cho công ty B với giá chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày bán, thiết bị có nguyên giá 1.000 triệu đồng và hào mòn lũy kế là 600 triệu đồng. Công ty A khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 5 năm. B định kế khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 2 năm. Giá sau thiết bị này không có giá trị thu hồi khi thanh lý.
- Ngày 1/12/2020, A bán cho B 1 lô hàng hóa với giá đã bao gồm VAT 10% là 62 tỷ đồng. B chuyển bán ngay trong ngày 4/12/2020 cho đơn vị khác giá 70 tỷ đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/2020, 60% số hàng này vẫn trong kho của B.
Các giao dịch giữa A và B đều được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Thuế suất thuế TNDN của A, B là 20%.
Yêu cầu:
- Xác định lợi thế thương mại của A khi đầu tư vào B (0,5đ)
- Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ) phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của tập đoàn có công ty mẹ A (1,5đ)
Câu 5 (2 điểm)
Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm X phải trải qua 2 giai đoạn chế biến liên tục, đầu tháng không có sản phẩm làm dở, trong tháng 4 năm 2020 có các tài liệu sau:
- Chi phí sản xuất trong tháng ở 2 giai đoạn đã tập hợp được như sau:
(ĐVT: nghìn đồng)Khoản mục Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 1. CP nguyên vật liệu trực tiếp 8.400.000 – 2. CP nhân công trực tiếp 840.000 564.000 3. CP sản xuất chung 480.000 526.400 Cộng 9.720.000 1.090.400 - Kết quả sản xuất trong tháng:
- Giai đoạn 1 sản xuất được 1.000 nhà thành phẩm chuyển hết sang giai đoạn 2, cuối tháng còn lại 400 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 50%.
- Giai đoạn 2 nhận 1.000 nhà thành phẩm từ giai đoạn 1 để tiếp tục chế biến, cuối tháng nhập kho 425 thành phẩm, cuối tháng còn lại 75 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 60%.
- Một số thông tin khác:
- Nguyên vật liệu trực tiếp bỏ toàn bộ từ đầu quy trình công nghệ.
- Chi phí nhân công bỏ từ đầu giai đoạn 2.
- Cứ 02 nhà thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang giai đoạn 2 sẽ xuất được 01 thành phẩm.
Yêu cầu:
Tính giá thành nhà thành phẩm và thành phẩm tháng 4/2020 từng khoản mục theo phương pháp phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm (phương pháp bình quân).
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091