Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Kế toán năm 2022 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Tóm tắt
Đề lẻ
Câu 1 (2 điểm):
Công ty sản xuất và xây dựng BTN, kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12, tính và nộp thuế GTGT khấu trừ. Trích tài liệu kế toán được cung cấp từ công ty trong kỳ kế toán năm N:
- Hoạt động nhận thầu xây dựng:
- Công trình A, nhận thầu với khách hàng AN theo giá trị khối lượng công việc thực hiện, khởi công đầu năm N, bàn giao vào Quý 4/N, dữ kiến liên quan như sau:
- Doanh thu ước tính theo hợp đồng giao nhận thầu xây dựng với khách hàng phải thu trên 10.000 triệu đồng.
- Tập hợp CPSX phát sinh thi công công trình từ khi khởi công đến hoàn thành bàn giao cho khách hàng (chưa gom chi phí bảo hành công trình) là 5.000 triệu đồng.
- Chi phí dự phòng bảo hành công trình A khi bàn giao trước theo quy ước là 198 triệu đồng.
- Thu tiền bảo hành (đã khấu trừ do hạch toán nguyên giá, chi phí dự phòng công trình A) thu được là 13 triệu đồng.
- Công trình D, cuối năm N kết thúc hơn hai bộn, hoàn kết xốt lại 50% xử lý dự phòng bảo hành công trình dự án là 50 triệu đồng.
- Hoạt động sản xuất:
- Năm N: Trong kho sản xuất bán sản phẩm chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng (giá trị chiết khấu thương mại nhận ngay khi bán là 3 triệu đồng), thuế GTGT 10%, với giá bán bên mua hàng được thanh toán ngay.
- Mức dự phòng báo hành sản phẩm lắp đạt phương pháp ước tính là 3 triệu đồng.
- Ngày 05/01/N+1, hàng bán tháng 12/N bị trả lại người bán do lỗi, giá nhập kho chưa thuế GTGT là 13 triệu đồng, giá bán chưa thuế là 5 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
Anh/Chị hãy thực hiện:
a/ Nêu các căn cứ pháp lý về kế toán có liên quan đến xử lý kế toán tình huống trên (để thực hiện yêu cầu b,c,d)
b/ Trong kỳ kế toán năm N, hãy xác định số tiền Doanh thu Hợp đồng xây dựng; và Doanh thu bán hàng.
c/ Tính toán và ghi sổ kế toán về bảo hành công trình xây dựng; bảo hành sản phẩm.
d/ Giải thích và liệt kê trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Năm N, cuối Năm N+1, ảnh hưởng các chỉ tiêu sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Thu nhập khác
Câu 2 (2 điểm):
Tại công ty CP Thịnh Phát chuyển sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Có tài liệu về tình hình tiêu thụ của các sản phẩm trong tháng 8/N như sau (ĐVT: 1.000đ):
Chỉ tiêu | Tổng số | A | B | C |
---|---|---|---|---|
Số lượng bán (sản phẩm) | 4.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
Đơn giá bán | – | 3.800 | 1.200 | 450 |
Biến phí sản xuất đơn vị | – | 3.000 | 920 | 280 |
Biến phí ngoài sản xuất đơn vị | – | 140 | 150 | 50 |
Định phí sản xuất | 720.000 | |||
Định phí ngoài sản xuất | 80.000 |
Yêu cầu:
1/ Giá sản phẩm được phân bổ theo doanh thu, lập báo cáo kết quả kinh doanh theo từng sản phẩm theo phương pháp lãi trên biến phí.
2/ Tính lỗ lãi đơn vị kinh doanh của sản phẩm.
3/ Có hai phương án kinh doanh được nhà quản trị thúc đẩy doanh số của sản phẩm:
- Phương án 1: Chi phí cho xúc tiến bán hàng được tài trợ bằng nguồn quỹ marketing của công ty, áp dụng mức giảm giá khi lượng tiêu thụ của A tăng 15%, các yếu tố khác không đổi.
- Phương án 2: Phòng kinh doanh sẽ đề nghị tăng cường chi phí xúc tiến bán hàng và các chính sách hỗ trợ đại lý, dự kiến sản lượng tiêu thụ của B tăng 20% và C tăng 10%, các yếu tố khác không đổi.
Hãy cho biết sự thay đổi lợi nhuận ở các phương án, công ty nên thực hiện phương án nào?
Câu 3 (2 điểm):
Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2022, doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tặng theo phương pháp gián tiếp với các thông tin như sau:
a. Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 5 tỷ đồng (chưa bao gồm thuế GTGT), đã thanh toán bằng tiền mặt nhưng chưa xác định được hàng đã về cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay đầu tư XD Cơ bản, thuế GTGT được khấu trừ 500 triệu đồng.
b. Ngày 15/7/2022, Doanh nghiệp gửi ngân hàng 20 tỷ đồng kỳ hạn 6 tháng (hết hạn 15/1/2023);
c. Trong năm 2022, lãi chên lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tiền bằng ngoại tệ là 15 tỷ đồng;
d. Trong năm 2022, doanh nghiệp đi vay 2 triệu USD, tỷ giá tại ngày đi vay là 24.000/USD, tỷ giá tại ngày 31/12/2022 là 24.500/USD;
đ. Doanh nghiệp trả cổ tức 12 tỷ đồng cho các cổ đông;
f. Doanh nghiệp mua khoản đầu tư vào công ty liên kết trị giá 25 tỷ đồng đã thanh toán bằng tiền mặt;
g. Công ty con bán hàng tồn kho cho công ty mẹ, giá bán 45 tỷ đồng, đã thanh toán toàn bộ tiền. Giao dịch này phù hợp định nghĩa giao dịch nội bộ.
h. Công ty mẹ (công ty con) bán các khoản phải thu khó đòi ới một công ty con, trị giá khoản phải thu là 170 tỷ đồng, giá bán là 150 tỷ đồng. Biết rõ ngày bán công ty đã ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán 20 tỷ đồng, được trình bày trên BC LCTT với tiêu “Tăng các khoản phải trả” trên báo cáo lưu chuyển tiền hợp nhất năm 2022 của công ty mẹ.
Yêu cầu:
Trình bày ảnh hưởng của các giao dịch (tại a đến f nêu trên) đến báo cáo lưu chuyển tiền hợp nhất năm 2022 theo phương pháp gián tiếp, nhấn mạnh điều chỉnh nào liên quan đến BC LCTT hợp nhất nếu có giao dịch nội bộ không gộp nhật kết quả hoạt động kinh doanh (không gộp nhật doanh thu, chi phí) như doanh thu nội bộ, giá vốn nội bộ (nếu có) hoặc giao dịch chuyển nhượng ngược dòng, không cần trình bày long form.
Câu 4 (2 điểm):
Anh/Chị trình bày cách thức ghi nhận trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp các khoản chi phí sau (kèm chứng từ kế toán):
- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình sau khi ghi nhận ban đầu.
- Chi phí tháo dỡ tài sản cố định được hách toán ngay tại thời điểm ghi nhận ban đầu theo nguyên giá.
- Khoản tiền thuê TSCĐ trả trước cho nhiều năm.
- Khoản phạt vi phạm hợp đồng được toà án tuyên công ty phải thanh toán liền: Thanh toán ngay.
- Chi phí môi giới phát hành mua cổ phiếu của chính công ty.
- Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán khi doanh nghiệp mua hàng được hưởng và khi bán hàng doanh nghiệp tính cho khách hàng được hưởng.
- Trị giá hàng tồn kho trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được cao hơn hoặc thấp hơn giá gốc.
- Chi phí sản xuất chung biến đổi, chi phí sản xuất chung cố định trong trường hợp hoạt động của máy móc thiết bị dưới công suất bình thường.
Câu 5 (2 điểm):
Ngày 1/1/2022, công ty P mua lại 60% tài sản thuần của công ty S với giá mua là 20.000 triệu đồng và đạt được quyền kiểm soát công ty S. Tình hình tài sản thuần của công ty S tại ngày mua (01/01/2022) như sau (đơn vị: triệu đồng):
- Vốn cổ phần: 20.000
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 4.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 1.000
Giá trị tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý ngoại trừ bất động sản đầu tư có giá trị ghi sổ là 14.000, giá trị hợp lý là 15.000. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của P và S đều là 20%.
Yêu cầu:
- Xác định lợi ích của công ty P và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty S tại ngày mua.
- Xác định lợi thế thương mại.
- Thực hiện bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ (P) vào công ty con (S) tại ngày mua và bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua. Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua.
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm):
Công ty thương mại và xây dựng ĐTL, kỳ kế toán năm, kết thúc 31/12, tính và nộp thuế GTGT khấu trừ. Trích tài liệu về hoạt động của công ty trong kỳ kế toán năm N:
1. Hoạt động nhận thầu xây dựng:
- Công trình A, thanh toán với khách hàng AL theo kế hoạch hợp đồng xây dựng, công ty khởi công tháng N-2, bàn giao Quý 4/N, dữ liệu liên quan như sau: Theo Hợp đồng nhận thầu là 10.000 triệu đồng, tính đến cuối năm N-1: lý kế % hoàn thành lũy kế là 70%; giá trị hợp đồng tính đến hết 31/12/N cuối năm N-1 là 7.000 triệu đồng. Mức dự phòng bảo hành công trình khi bàn giao công trình là 320 triệu đồng. Tính đến cuối năm N, khách hàng AL còn nợ 100 triệu đồng.
- Công trình B, đang thi công dở dang, trong năm N công ty lập chứng từ ghi nhận doanh thu theo tiến độ hoàn thành. Tính đến cuối năm N, kế toán xác định phải thu khách hàng BL do thi công dở dang là 20 triệu đồng, và kế toán còn phải thu (ngắn hạn) khách hàng BL là 30 triệu đồng.
- Công trình C, đang thi công dở dang, trong năm N công ty lập chứng từ ghi nhận doanh thu theo tiến độ ước tính 100 triệu đồng. Tính đến cuối năm N, kế toán xác định phải thu khách hàng CL do thi công dở dang là 25 triệu đồng, và kế toán còn phải thu (ngắn hạn) khách hàng CL là 120 triệu đồng.
- Công trình D, cuối năm N kết thúc nhưng bàn giao bảo hành, kế toán xử lý số tiền dự phòng bảo hành còn lại chưa sử dụng là 40 triệu đồng.
- Công trình E, khởi công ngày 20/12/N, theo Hợp đồng nhận thầu đã nhận trước tiền của khách hàng EL là 30 triệu đồng.
2. Hoạt động kinh doanh hàng hóa
trong năm N, kế toán xử lý theo các dữ liệu liên quan:
- Giá bán chưa thuế GTGT (đã trích khấu thương mại tính ngay trên hóa đơn) là 1.200 triệu đồng, thuế GTGT 10%; Tính đến cuối năm N, kế toán xác định còn phải thu (ngắn hạn) khách hàng mua lẻ là 10 triệu đồng.
- Mức dự phòng bảo hành sản phẩm cần lập dự phòng thêm là 8 triệu đồng.
Yêu cầu:
Anh/Chị hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Nêu các căn cứ pháp lý về kế toán có liên quan đến xử lý kế toán tình huống trên.
b) Trong kỳ kế toán năm N, xác định số tiền Doanh thu Hợp đồng xây dựng và Doanh thu bán hàng.
c) Tính toán và ghi sổ dữ liệu về bảo hành công trình xây dựng, bảo hành sản phẩm.
d) Giải thích số liệu và trình bày thông tin trên Báo cáo tình hình tài chính – Ngày 31/12/N, có số liệu của khoản Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng”, và TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
Câu 2 (2 điểm):
Tại công ty CP Thịnh Phát chuyên sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Có tài liệu về tình hình tiêu thụ các sản phẩm trong tháng 8/N như sau (ĐVT: 1.000đ):
Chỉ tiêu | Tổng số | A | B | C |
---|---|---|---|---|
Số lượng bán (sản phẩm) | 5.500 | 1.500 | 2.000 | 2.000 |
Đơn giá bán | 360 | 100 | 130 | 130 |
Biến phí sản xuất/sản phẩm | 160 | 60 | 90 | 110 |
Biến phí ngoài sản xuất/sản phẩm | 40 | 11 | 13 | 11 |
Định phí sản xuất | 320.000 | |||
Định phí ngoài sản xuất | 90.000 |
Yêu cầu:
- Giá sử dụng định phí được phân bổ theo doanh thu, lập báo cáo kết quả kinh doanh theo từng sản phẩm theo phương pháp lãi trên biến phí.
- Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh từng sản phẩm.
- Giám đốc công ty dự kiến nhận thêm đơn hàng đặc thù 12.000 SP loại B, biến phí sản xuất 65, biến phí ngoài sản xuất không đổi, giá bán 120. Xác định lợi nhuận thay đổi như thế nào và khuyến nghị.
Câu 3 (2 điểm):
Trong năm N, kết thúc ngày 31/12/2022, doanh nghiệp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp và có thông tin sau:
- Năm 2022 doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 1.100 triệu đồng (cuối năm còn nợ 100 triệu đồng).
- Ngày 30/12/2022 doanh nghiệp gửi ngân hàng 10 tỉ đồng kỳ hạn 3 tháng (đến hạn 30/3/2022).
- Ngày 31/12/2022, tổng lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ là 50 triệu đồng;
- Trong năm 2022, doanh nghiệp vay 1 triệu USD kỳ hạn 2 năm, tỷ giá tại ngày cho vay là 23.000/USD, tỷ giá tại ngày 31/12/2022 là 25.000/USD;
- Trong năm 2022 doanh nghiệp mua TSCĐ bằng tiền trị giá 10 tỷ đồng;
- Trong năm 2022 doanh nghiệp trả cổ tức bằng tiền 1 tỷ đồng;
- Trong năm 2022, công ty bán hàng hóa cho khách hàng thu tiền ngay 900 triệu đồng, còn lại 600 triệu đồng chưa thanh toán. Giao dịch này không liên quan đến nội dung nêu ở các yêu cầu trên của bài 1.
- Trong năm 2022, công ty nhận được khoản tiền từ hoạt động xây dựng là 100 triệu đồng. Trên bảng cân đối kế toán hợp nhất ngày 31/12/2022, chi tiết “Phải thu khách hàng” còn nợ 40 triệu đồng; TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” phản ánh số tiền còn phải thu.
Yêu cầu:
Trình bày ảnh hưởng của từng giao dịch (nêu rõ tên) đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng của giao dịch ghi nêu trên đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất năm 2022? Thời gian ảnh hưởng cụ thể như thế nào? Thuộc nhóm tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư hay tài chính? (Số ghi nợ trong ngoặc đơn), không cần trình bày tổng hợp ảnh hưởng của tất cả các giao dịch.
Câu 4 (2 điểm):
Anh/Chị trình bày cách thức ghi nhận trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp các trường hợp sau (không định khoản kế toán):
- Việc ghi nhận và trình bày các khoản thuế tại các đơn vị trong nhiều kỳ kế toán với các trường hợp: khách hàng thanh toán theo đơn đặt kỳ, khách hàng thanh toán trước hoặc trong thời hạn giao hàng.
- Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu thu tiền; phát hành cổ phiếu thường từ thưởng vốn cổ phần.
- Các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu.
- Định kỳ nộp thuế được mua đầu tư tài chính, ghi nhận số tiền thanh toán còn có yếu tố thuế; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ từ thuế GTGT đầu ra.
- Doanh nghiệp phát sinh chênh lệch tỷ giá phát hành trái phiếu cao hơn so với mệnh giá và cổ phiếu phát hành.
- Chi phí môi giới khi doanh nghiệp mua và bán các loại chứng khoán kinh doanh trên thị trường chứng khoán, lãi/lỗ khi bán chứng khoán loại hình này.
- Xử lý khoản dự phòng bảo hành sản phẩm và dịch vụ bán hàng.
- Doanh thu và giá vốn của các khoản cổ tức, lợi nhuận từ lợi nhuận sau khi đã kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày phát hành Báo cáo tài chính.
Câu 5 (2 điểm):
Ngày 1/1/2022, công ty P mua 70% cổ phần của công ty S (P nắm 70% quyền biểu quyết và có quyền kiểm soát S) với giá trị giá là 15.000 triệu đồng. Cùng ngày này, báo cáo tài chính riêng của P và S như sau (ĐVT: triệu đồng):
Chỉ tiêu | P | S |
---|---|---|
Tổng tài sản | 57.000 | 20.000 |
Nợ phải trả | 10.000 | 3.000 |
Vốn cổ phần | 40.000 | 15.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 7.000 | 2.000 |
Tổng nguồn vốn | 57.000 | 20.000 |
Biết rằng tất cả các tài sản và nợ phải trả của công ty S trên BCTC đều phù hợp với giá trị hợp lý tại thời điểm đầu tư và có giá trị hợp lý của số là 2.000, giá trị hợp lý là 2.500.
Trong năm 2022, P có các giao dịch nội bộ với S như sau:
- Ngày 2/1/2022, công ty P bán một thiết bị phục vụ quản lý cho công ty S với giá 1.000 triệu đồng, VAT 10%. Tại ngày bán, thiết bị này có nguyên giá 1.500 triệu đồng và hao mòn lũy kế 900 triệu đồng. Công ty P khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 5 năm. Công ty S tiếp tục sử dụng cho hoạt động quản lý và khấu hao thiết bị này theo PP đường thẳng trong 2 năm. Giá trị thanh lý không đáng kể giả sử thu hồi hết.
- Ngày 1/11/2022, P bán cho S 1 lô hàng hóa với giá bán chưa thuế 500 triệu đồng, VAT 10%, giá vốn mà P mua là 400 triệu đồng. Khi nhận được lô hàng, S chuyển bán ngay 3/5 số hàng hóa này cho khách hàng ngoài với giá 270 triệu đồng, VAT 10%. Đến ngày 31/12/2022, 60% số hàng này vẫn tồn kho của S.
Các giao dịch giữa P và S đều được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Thuế suất thuế TNDN của P, S là 20%.
Yêu cầu:
- Xác định lợi thế thương mại của P khi đầu tư vào S.
- Thực hiện các bút toán loại trừ giao dịch nội bộ (HTK, TSCĐ).
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091