Đề thi CPA môn TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÍ TÀI CHÍNH NÂNG CAO 2022

466

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi CPA tham khảo môn Tài chính và quản lí tài chính nâng cao 2022 của kì thi kế toán kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự học và tham khảo nhé!

Tóm tắt

Đề thi CPA – Tổng hợp theo dạng bài môn Tài chính

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm): 

Cho thông tin về dự báo tình trạng kinh tế và tỷ suất sinh lợi dự báo cho từng cổ phiếu như bảng dưới đây. Lưu ý, cổ phiếu Z là cổ phiếu thuộc nhóm ngành phòng thủ nên được dự báo có thành quả tốt hơn trong điều kiện kinh tế không thuận lợi

Tình trạng kinh tế Suy thoái Ổn định Tăng trưởng
Xác suất 10,0% 70,0% 20,0%
Cổ phiếu X -5,0% 11,0% 25,0%
Cổ phiếu Y 5,0% 9,0% 11,0%
Cổ phiếu Z 10,0% 6,0% 5,0%
  1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của từng cổ phiếu. 
  2. Tính độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu. 
  3. Nếu nhà đầu tư muốn xây dựng danh mục đầu tư P gồm 2 cổ phiếu với tỷ trọng bằng nhau, thì nên chọn cặp cổ phiếu XY, XZ hay YZ để kết hợp với nhau nhằm đem lại độ lệch chuẩn thấp nhất cho danh mục? Giải thích. 
  4. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục P.

Câu 2 (2 điểm)

Bạn có một số thông tin tài chính tóm tắt của công ty XYZ như sau (Đơn vị: USD)

2020 2021
Tiền mặt USD 40.414 USD 39.291
Khoản phải thu 93.041 97.621
Hàng tồn kho 80.925 94.833
Nguyên giá tài sản cố định 199.474 209.207
Khấu hao lũy kế 60.830 66.419
Tổng tài sản 353.024 374.533
Phải trả người bán 65.489 67.885
Chi phí phải nộp, phải trả 8.359 7.497
Nợ dài hạn 34.074 37.180
Cổ phần thường (Mệnh giá) 21.000 25.300
Lợi nhuận chưa phân phối 224.102 236.671
Tổng nợ và vốn cổ phần 353.024 374.533

 

2021
Doanh thu thuần 322.792
Giá vốn hàng bán 209.814,8
Chi phí chung, quản lý và bán hàng 16.139,6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 96.837,6
Chi phí lãi vay 2.230,8
Lợi nhuận trước thuế 94.606,8
Thuế thu nhập 18.921,36
Lợi nhuận thuần sau thuế 75.685,44

Hãy tính các tỷ số sau cho năm 2021: 

  1. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 
  2. Hệ số hao mòn tài sản cố định 
  3. Vốn lưu động 
  4. Vốn lưu động ròng (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn) 
  5. Vòng luân chuyển vốn lưu động Đ (Doanh thu thuần/Vốn lưu động bình quân) 
  6. Kỳ luân chuyển vốn lưu động 
  7. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (trước thuế) 
  8. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (sau thuế) 

Câu 3 (2 điểm): 

Năm 2022, công ty cổ phần Thiên Phát có một số thông tin tài chính như sau: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) cả năm bằng 261 tỷ VND. Tổng tài sản ngày đầu năm là 1.000 tỷ VND, không thay đổi cho đến cuối năm. Tỷ trọng nợ trên tổng tài sản là 40% (hoàn toàn là nợ vay ngắn hạn với lãi suất 9%/năm). Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành bình quân trong năm là 15 triệu cổ phiếu (công ty không có cổ phiếu ưu đãi). Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu được duy trì ổn định trong cả năm là 420 tỷ VND. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 

  • Ban giám đốc công ty Thiên Phát đang cân nhắc việc trích 35% lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức cho cổ đông vào cuối năm 2022. Hãy tính và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu: thu nhập một cổ phần thường, cổ tức một cổ phần thường và tỷ suất cổ tức của công ty năm 2022. 
  • Nhận thấy tỷ trọng nợ trên tổng tài sản của công ty Thiên Phát đang cao hơn so với các công ty cùng ngành, giám đốc tài chính đề xuất giảm tỷ trọng này xuống bằng 36% trong năm tới. Để làm được điều này, cuối năm 2022, công ty sẽ dùng tiền có được từ lợi nhuận sau thuế cùng năm đó để trả trước một phần nợ vay ngắn hạn. Toàn bộ phần lợi nhuận còn lại sau đó mới được dùng để trả cổ tức cho cổ đông. Giả định việc này không làm thay đổi đáng kể giá trị thị trường của một cổ phần thường. Hãy tính tỷ suất cổ tức của công ty năm 2022 theo phương án này? 
  • Năm 2023, công ty Thiên Phát dự định triển khai một dự án mới với tổng vốn đầu tư là 230 tỷ VND. Công ty vẫn duy trì tỷ trọng nợ trên tổng tài sản như của năm 2022 nên công ty sẽ đi vay nợ thêm và ưu tiên giữ lại lợi nhuận năm 2022 để tài trợ cho dự án mới. Toàn bộ phần lợi nhuận còn lại sau đó mới được dùng để trả cổ tức cho cổ đông. Giả định việc này không làm thay đổi đáng kể giá trị thị trường của một cổ phần thường. Vậy, tỷ suất cổ tức của công ty năm 2022 sẽ thay đổi như thế nào so với tình huống nêu tại câu b? 

Câu 4 (2 điểm): 

Công ty Long Thành có 4 triệu cổ phiếu đang lưu hành, 520 tỷ đồng nợ vay và dự báo các số liệu tài chính các năm tiếp theo như sau: 

Doanh thu tăng trung bình 12%/năm, mức doanh thu năm vừa qua là 232 tỷ đồng. Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 55% doanh thu, các chi phí hoạt động (bán hàng và quản lý chung) chiếm 10% doanh thu. Thuế suất TNDN là 20%. 

Chi phí khấu hao, chi đầu tư mới cho TSCĐ, chi cho vốn lưu động ròng tăng thêm dự tính 4 năm tiếp theo như sau (đơn vị: tỷ đồng): 

Năm

1 2 3 4
Khấu hao  9 9,5 10 11,5
Chi đầu tư TSCĐ 17,5 18 15 12
Chi đầu tư VLĐR tăng thêm 7,8 8,7 6,5 5,4

Yêu cầu: 

  • Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp là 12%, dòng tiền tự do của doanh nghiệp dự kiến tăng ổn định 4%/năm từ sau năm thứ 4 trở đi, giá cổ phiếu của công ty được xác định như thế nào? 
  • Tổng giám đốc công ty chưa thực sự tin tưởng với phương pháp định giả trên. Công ty cân nhắc sử dụng thêm phương pháp định giá P/E. Để tính toán giá cổ phiếu doanh nghiệp theo phương pháp P/E, theo anh/chị, cần bổ sung dữ kiện gì để tính toán? Trường hợp, giá cổ phiếu xác định trong 2 trường hợp có sai lệch lớn thì công ty sẽ xử lý như thế nào? 

Câu 5 (2 điểm): 

Công ty Alpha có các số liệu tài chính năm 2019 và năm 2020 (đơn vị tính: tỷ đồng): 

2019 2020
Doanh thu 6.314 6.412
(trừ) Chi phí hoạt động (3.546,5) (3.796)
(trừ) Khấu hao (590) (596)
= EBIT 2.177,5 2.020
(trừ) Chi phí lãi vay (170) (172)
(trừ) Thuế (501,875) (462)
= Thu nhập ròng (LN sau thuế) 1.505,625 1.386
Vốn lưu động 92 370
Tổng nợ 2.000 2.200

Công ty có các khoản chi tiêu TS dài hạn là 710 tỷ năm 2019 và 760 tỷ năm 2020. Vốn lưu động năm 2018 là 40 tỷ, và tổng dư nợ năm 2018 là 1750 tỷ. Hiện tại công ty có 75 triệu cổ phiếu, giao dịch ở mức giá 28.000 đồng/cổ phiếu. 

Yêu cầu: 

  • Ước tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu năm 2019 và 2020. 
  • Ước tính dòng tiền tự do của công ty năm 2019 và 2020. 
  • Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và các khoản chi tiêu TS dài hạn) tăng ở mức 6.5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2021. Ước tính FCFE và FCFF năm 2021. (Giả định công ty duy trì mức tỉ lệ nợ và vốn chủ sỡ hữu giống như năm 2020). 
  • Câu trả lời cho câu hỏi (c) sẽ như thế nào nếu công ty dự tính tăng tỷ lệ Nợ của công ty trong năm 2021 bằng cách tài trợ 75% các khoản chi tiêu TS dài hạn thuần thông qua vay nợ mới? 

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

Cho thông tin về hai cổ phiếu A và B như sau:

Tình trạng nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời
Cổ phiếu A Cổ phiếu B
Suy thoái 0,2 0,06 -0,2
Bình thường 0,55 0,07 0,13
Ổn định 0,25 0,15 0,33
  1. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng cho từng cổ phiếu. 
  2. Độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu là bao nhiêu? 
  3. Nếu nhà đầu tư e ngại rủi ro thì nên đầu tư vào cổ phiếu nào? Tại sao? 
  4. Một nhà đầu tư muốn thiết lập danh mục đầu tư P gồm 2 cổ phiếu trên với tỷ trọng đầu tư vào A là 65%. Hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục P. 
  5. Nếu nhà đầu tư đặt mục tiêu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục gồm 2 chứng khoán A và B ở mức 10,50% thì nên phân bổ vốn đầu tư như thế nào? 

Câu 2 (2 điểm): 

Bạn có một số thông tin tài chính tóm tắt của công ty ABC như sau. (Đơn vị USD) 

Bảng cân đối kế toán 2020 2021
Tiền mặt 31.219 39.235
Khoản phải thu 92.491 97.071
Hàng tồn kho 80.225 94.283
Nguyên giá tài sản cố định 199.154 208.887
Khấu hao lũy kế 60.530 66.119
Tổng tài sản 342.559 373.357
Phải trả người bán 65.689 68.085
Chi phí phải nộp, phải trả 8.359 7.497
Nợ dài hạn 33.074 36.180
Cổ phần thường (Mệnh giá) 20.000 24.000
Lợi nhuận chưa phân phối 215.437 237.595
Tổng nợ và vốn cổ phần 342.559 373.357

 

2021
Doanh thu thuần 355.071,00
Giá vốn hàng bán 253.875,00
Chi phí chung, quản lý và bán hàng 19.529,00
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 81.667,00
Chi phí lãi vay 2.532,60
Lợi nhuận trước thuế 79.134,40
Thuế thu nhập 15.826,88
Lợi nhuận thuần sau thuế 63.307,52

Hãy tính các tỷ số sau cho năm 2021: 

  • Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 
  • Hệ số hao mòn tài sản cố định 
  • Vốn lưu động 
  • Vốn lưu động ròng (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn) 
  • Vòng luân chuyển vốn lưu động Đ (Doanh thu thuần/Vốn lưu động bình quân) 
  • Kỳ luân chuyển vốn lưu động 
  • Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (trước thuế) 
  • Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động (sau thuế) 

Câu 3 (2 điểm): 

Năm 2022, công ty cổ phần Phú Đô có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 552,96 tỷ VND. Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu bằng giá trị thị trường là 780 tỷ VND, tương đương với 12 triệu cổ phần thường (công ty không có cổ phần ưu đãi). Tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu bằng 1,2 lần. Lãi suất vay vốn cố định bằng 11%/năm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. 

  1. Nếu công ty Phú Đô dùng toàn bộ lợi nhuận sau thuế năm 2022 để trả cổ tức cho cổ đông, tỷ suất cổ tức của công ty sẽ bằng bao nhiêu? 
  2. Công ty Phú Đô đang xem xét thực hiện một dự án vào năm 2023 với tổng vốn đầu tư là 440 tỷ VND, dự kiến tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại của năm 2022 và khoản vay mới từ ngân hàng. Công ty muốn duy trì tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu như hiện tại. Toàn bộ lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi tái đầu tư sẽ được chia cổ tức cho cổ đông. Nếu công ty quyết định thực hiện dự án, giá trị một cổ phần thường trên thị trường ngay lập tức sẽ tăng lên thành 70.000 VND/cổ phần. Hãy tính tỷ suất cổ tức của công ty năm 2022 trong trường hợp này. 
  3. Nếu các cổ đông yêu cầu hệ số chi trả cổ tức năm 2022 là 60% của lợi nhuận sau thuế. Trong khi công ty Phú Đồ vẫn muốn tài trợ cho dự án mới chỉ bằng lợi nhuận giữ lại và vay ngân hàng, đồng thời giữ nguyên tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu như hiện tại. Hãy tính quy mô vốn đầu tư tối đa của công ty cho năm 2023. 
  4. Giả định các cổ đông nhận thấy tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu của công ty Phú Đô đang không an toàn và đồng ý sử dụng một phần tiền từ lợi nhuận sau thuế năm 2022 để trả bớt nợ vay, đưa giá trị tỷ lệ này về bằng 1. Toàn bộ phần lợi nhuận còn lại sẽ được dùng để trả cổ tức cho cổ đông năm 2022. Nếu việc này làm cho giá trị thị trường một cổ phần thường của công ty ngay lập tức tăng thêm 5% so với hiện tại thì tỷ suất cổ tức năm 2022 là bao nhiêu? 

Câu 4 (2 điểm): 

Công ty Sera có 6 triệu cổ phiếu đang lưu hành, 320 tỷ đồng nợ vay và dự báo các số liệu tài chính các năm tiếp theo như sau: 

Doanh thu tăng trung bình 10%/năm, mức doanh thu năm vừa qua là 143 tỷ đồng. Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu, các chi phí hoạt động (bán hàng và quản lý chung) chiếm 8% doanh thu. Thuế suất TNDN là 20%. 

Chi phí khấu hao, chi đầu tư mới cho TSCĐ, chi cho vốn lưu động ròng tăng thêm dự tính 4 năm tiếp theo như sau (đơn vị: tỷ đồng): 

Năm 1 2 3 4
Khấu hao  7 7,5 9 9,5
Chi đầu tư TSCĐ 7,7 10 9,9 10,4
Chi đầu tư VLĐR tăng thêm 6,3 8,6 5,6 4,9

Yêu cầu:  

  • Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp là 10%, dòng tiền tự do của doanh nghiệp dự kiến tăng ổn định 5%/năm từ sau năm thứ 4 trở đi, giá cổ phiếu của công ty được xác định như thế nào? 
  • Tổng giám đốc công ty chưa thực sự tin tưởng với phương pháp định giá trên. Công ty cân nhắc sử dụng thêm phương pháp định giá P/E. Để tính toán giá cổ phiếu doanh nghiệp theo phương pháp P/E, theo anh/chị, cần bổ sung dữ kiện gì để tính toán? Trường hợp giá cổ phiếu xác định trong 2 trường hợp có sự sai lệch lớn thì công ty sẽ xử lý như thế nào? 

Câu 5 (2 điểm): 

John và Anna đang tiết kiệm để con gái Hellen học đại học. Hellen vừa tròn 10 tuổi (t 0) và cô ấy sẽ vào đại học 8 năm nữa (tại t = 8). Học phí và chi phí đại học hiện là 14.500 USD một năm, nhưng dự đoán sẽ tăng với tốc độ 3,5% mỗi năm. Hellen sẽ tốt nghiệp sau 4 năm – nếu cô ấy mất nhiều thời gian hơn hoặc muốn học cao học, cô ấy sẽ tự túc. Học phí và các chi phí khác sẽ phải trả vào đầu mỗi năm học (tại t= 8, 9, 10 và 11). 

Cho đến nay, John và Anna đã tích lũy được 15.000 USD trong tài khoản tiết kiệm của họ (tại t= 0). Với kế hoạch tài chính dài hạn, họ dự định bổ sung thêm 5.000 USD mỗi năm trong 4 năm tới (tại t = 1, 2, 3 và 4). Sau đó, họ cũng dự tính bổ sung trong 3 năm kế tiếp (t = 5, 6 và 7) 3 khoản tiền bằng nhau. Giả sử lãi suất bình ổn trên thị sung trong 3 trường là 9%/năm. 

Yêu cầu: 

  • Xác định chi phí mỗi năm học đại học của Hellen và giá trị hiện tại của các khoản chi phí tại t = 8 ? 
  • Xác định giá trị tương lại của chuỗi tiền từ t = 0 đến t = 4 tại vào đầu năm Helen bắt đầu học đại học ( t = 8)?
  • Xác định khoản tiền mà John và Anna dự tính bổ sung vào tài khoản tiết kiệm năm t = 5, 6 và 7 để đảm bảo trang trải chi phí đại học dự tính của Hellen?

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040

 

avatar
duong

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page