Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi CPA tham khảo môn Thuế và quản lí thuế nâng cao 2018 của kì thi kế toán kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự học và tham khảo nhé!
Tóm tắt
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm)
– Nêu đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế ở Việt Nam
– Nêu quy định xác định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập trừ trúng thưởng của cá nhân cư trú.
Câu 2 (2 điểm): Anh, chị hãy trình bày trường hợp nào người nộp thuế được gia hạn nộp thuế ? Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Cho ví dụ minh họa về trường hợp người nộp thuế được gia hạn nộp thuế và trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế?
Câu 3 ( 2 điểm): Một doanh nghiệp sản xuất ô tô trong kỳ tính thuế có tính hình sau:
1. Tình hình nhập khẩu và mua nguyên liệu nội địa
– Nhập khẩu: 3.000 bộ linh kiện, giá bán tại cửa khẩu xuất: 5 triệu đồng/bộ, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế từ cảng xuất đến cảng nhập: 100 triệu đồng, chi phí vận chuyển từ cảng nhập đến kho của doanh nghiệp thuê ngoài: chưa có thuế GTGT 40 triệu đồng.
– Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, trị giá mua vào có thuế GTGT: 500.000 triệu đồng. Nguyên liệu mua vào có hóa đơn GTGT ghi chép đúng theo quy định, thỏa mãn điều kiện thanh toán không dùng tiền mặt.
– Mua nguyên liệu của một hộ kinh doanh, trị giá mua vào ghi trên hóa đơn bán hàng: 20 triệu đồng
2. Tình hình sản xuất:
– Sản xuất: 500 chiêc ô tô 5 chỗ ngồi
– Sản xuất: 1.200 chiếc ô tô 16 chỗ ngồi
– Sản xuất: 600 chiếc ô tô 29 chỗ ngồi
3. Tình hình tiêu thụ:
– Bán trong nước 400 chiếc ô tô 29 chỗ ngồi, giá bán chưa có thuế GTGT 800 triệu đồng/chiếc
– Bán cho doanh nghiệp chế xuất 200 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán tại cửa khẩu xuất: chưa có thuế GTGT 750 triệu đồng/chiếc.
– Trực tiếp xuất khẩu 100 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi, giá bán tại của khẩu xuất: 510 triệu đồng/chiếc.
– Xuất bán cho đại lý bán đúng giá 500 chiếc ô tô 16 chỗ ngồi, giá giao chưa có thuế GTGT 770 triệu đồng/chiếc. Đến hết kỳ, đại lý tiêu thụ được 300 chiếc. Hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT: 15% trên giá giao chưa có thuế GTGT, đã thanh toán căn cứ vào lượng hàng thực tế tiêu thụ.
Yêu cầu: Tính thuế nộp cho cơ quan hải quan và cho cơ quan thuế. Biết rằng:
– Thuế suất thuế nhập khẩu linh kiện 5%
– Thuế suất thuế TTĐB ô tô 5 chỗ ngồi: 50%; ô tô 16 chỗ ngồi: 10%
– Thuế suất thuế GTGT: 10%
– Hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ hồ sở, chứng từ theo quy định.
– Doanh nghiệp có chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu.
Câu 4 (2 điểm)
Công ty A sản xuất, kinh doanh rượu bia và nước giải khát, trong kỳ tính thuế có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 11/2017 như sau:
– Bán 50.000 chia bia cho khác hàng B trong nước và thu tiền cược vỏ chai với mức 1.500 đ/vỏ. Tiền đặt cược vỏ chai sẽ được đối chiếu thanh toán cho kỳ mua hàng tiếp sau. Giá bán không bao gồm thuế GTGT là 10.000 đ/chai.
– Công ty B đối chiếu công nợ tháng 10/2017, trong đó số vỏ chai không thu hồi được là 2000 chiếc. Công ty B phải thanh toán cho công ty A 3 triệu đồng tiền vỏ chai không thu hồi được theo phương pháp giảm trừ tiền đặt cược.
– Mua 50.000 lon bia của một số cơ sở sản xuất bia khác ở trong nước để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký, giá mua 4.000 đồng/lon đã bao gồm thuế GTGT 10%.
– Nhập khẩu 1.000 chai rượu 40 độ, giá CIF (đã quy đổi ghi trên hợp đồng ngoại thương) là 1.000.000 đồng/chai.
Yêu cầu: Căn cứ vào dữ liệu trên hãy tính thuế TTĐb phải nộp trong tháng 11/2017 của công ty A.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia năm 2017 là 60%; thuế suất thuế TTĐB của rượu 40 độ là 60%; thuế suất thuế nhập khẩu của rượu 40 độ là 55%.
Câu 5 (2 điểm): Ông An có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội làm việc trong một doanh nghiệp liên doanh, trong năm tính thuế 2017 có tình hình thu nhập nhận được như sau:
1. Tổng tiền lương sau khi trừ các bảo hiểm bắt buộc trích theo quy định: 700 triệu đồng
2. Phụ cấp độc hại: 20 triệu đồng
3. Trợ cấp bệnh nghề nghiệp: 10 triệu đồng
4. Tiền làm thêm giờ: 120 triệu đồng (mức tiền lương làm thêm giờ được chi trả 200%)
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN ông An phải nộp trong năm, biết rằng:
– Ông An kê khai người phụ thuộc gồm 1 con dưới 18 tuổi và mẹ đẻ 70 tuổi. Trong năm mẹ đẻ trúng thưởng xổ số, trị giá giải thưởng 50 triệu đồng.
– Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, đối với người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/người/tháng.
– Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng: 10%
– Thuế suất thuế TNCN từ đầu tư vốn: 5%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%
– Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và tiền lương, tiền công như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đề lẻ
Câu 1 (2 điểm)
– Nêu những quy định về hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa chịu thuế giá tri gia tăng, .
– Nêu điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào khi xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế.
Câu 2 (2 điểm): Anh, chị hãy trình bày nguyên tắc khai thuế và tính thuế? Trường hợp nào thì người nộp thuế đượcc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế? Cho ví dụ minh họa về trường hợp người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế và nguyên tắc khai thuế và tính thuế.
Câu 3 (2 điểm): Tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh bia Hương Lan, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
1. Nhập khẩu và tiêu thụ hàng nhập khẩu: Nhập khẩu 15.000 lon bia, giá tính thuế nhập khẩu 10.000 đồng/lon. Doanh nghiệp đã tiêu thụ 12.000 lon, giá bán chưa có thuế GTGT 33.000 đồng/lon.
2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ bia chai do doanh nghiệp sản xuất:
– Mua nước bia từ cơ sở kinh doanh để sản xuất bia chai, trị giá mua vào chưa có thuế GTGT 130.000.000 đồng. Định mức tiêu hao 0,5 lít nước bia sản xuất được 1 chai bia. Doanh nghiệp sản xuất được 80.000 chai.
– Bán trong nước 60.000 chai bia. Giá bán chưa có thuế GTGT 16.500 đồng/chai.
– Trực tiếp xuất khẩu 5.000 chai bia, giá bán tại cửa khẩu xuất 12.000 đồng/chai.
– Bán cho doanh nghiệp Minh Nam để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 9.000 chai bia giá bán chưa có thuế GTGT 10.000 đồng/chai. Doanh nghiệp Minh Nam đã xuất khẩu 8.000 chai, số còn lại bán trong nước với giá chưa thuế GTGT là 16.500 đồng/chai.
– Sử dụng 300 chai để tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Yêu cầu: Xác định các khoản thuế doanh nghiệp Hương Lan phải kê khai, phải nộp trong kỳ tính thuế. Biết rằng:
– Thuế suất thuế nhập khẩu bia: 50%
– Thuế suất thuế TTĐB của bia: 65%
– Thuế suất thuế GTGT: 10%
– Thuế GTGT trên toàn bộ hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh trong kỳ được khấu trừ: 30.000.000 đồng.
– Doanh nghiệp đã nộp đủ các khoản thuế ở khâu nhập khẩu.
– Hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện khấu trừ theo quy định.
Câu 4 (2 điểm): Công ty thương mại X có tình hình kinh doanh năm N như sau:
1. Tình hình tồn kho đầu năm, cuối năm:
– Trị giá tồn kho đầu năm hàng A là 350 triệu đồng, hàng B là 480 triệu đồng, hàng C là 120 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT)
– Trị giá tồn kho cuối năm của hàng A là 270 triệu đồng, hàng B là 390 triệu đồng, hàng C là 70 triệu đồng (giá vốn không bao gồm VAT).
2. Tình hình doanh số mua hàng hóa, dịch vụ trong năm:
– Hàng A: 1.700 triệu đồng, hàng B: 2500 triệu đồng (chiết khấu thanh toán được hưởng là 50 triệu đồng), Hàng C: 2.800 triệu đồng.
– Các chi phí vật tư, dịch vụ mua ngoài: 950 triệu đồng
3. Tình hình doanh số tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong năm:
– Hàng A: 4000 triệu đồng. Hàng B: 7000 triệu đồng, trong đó doanh số xuất khẩu đã quy đổi là 3000 triệu đồng (giá FOB- Hải Phòng), doanh số bán trong nước 4000 triệu đồng. Hàng C: 5.500 triệu đồng. Dịch vụ D: 5.600 triệu đồng. (Doanh số hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra kê khhai ở trên không bao gồm VAT trên hóa đơn GTGT)
4. Chi phí kinh doanh phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong năm:
– Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT tính theo lương là 568 triệu đồng;
– Chi phí khấu khao TSCĐ là 460 triệu đồng;
– Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh trong năm được phân bổ hết cho hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
– Chi phí giao dịch, tiếp khách, quảng cáo, khuyến mại là 356 triệu đồng.
– Chi phí trả lãi vay ngân hàng là 452 triệu đồng
– Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán là 20 triệu đồng
– Các khoản chi phí khác thuộc chi phí kinh doanh là 36 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định mức thuế TNDN mà Công ty phải nộp năm N.
Biết rằng:
– Dịch vụ D thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất 25%.
– Công ty nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thuế. Toàn bộ hóa đơn chứng từ mua vào, bán ra kê khai ở trên đều hợp lệ.
– Số lỗ phát sinh của năm N-2, lũy kế đến 31/12/N-1 là 250 triệu đồng
– Lãi kinh doanh chứng khoán trong năm là 150 triệu đồng.
– Thu nhập từ cho thuê tài sản cố định là 205 triệu đồng
– Công ty trích lập quỹ đầu tư phát triển công nghệ theo luật định là 10%
– Một số loại thuế gián thu đã nộp năm N như sau: Thuế xuất khẩu hàng B là 450 triệu đồng; thuế TTĐB của dịch vụ D là 1120 triệu đồng.
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Câu 5 (2 điểm): Chị Bình là cá nhân cư trú làm việc trong công ty TNHH, trong năm tính thuế 2017 có tình hình như sau:
1. Tiền lương theo hợp đồng lao động (sau khi trừ bảo hiểm bắt buộc trích theo quy định): 30 triệu đồng/tháng.
2. Phụ cấp chức vụ: 38 triệu đồng/năm.
3. Thù lao tư vấn sau khi đã khấu trừ tại nguồn: 18 triệu đồng.
4. Tiền thưởng sáng chế (Sáng chế được cơ quan có thẩm quyền công nhận): 40 triệu đồng.
5. Các khoản hỗ trợ nhận được từ công ty trong năm:
– Hỗ trợ cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho con trai: 20 triệu đồng
– Phiếu ăn giữa ca trị giá 9,6 triệu đồng
– Tiền trang phục: 4 triệu đồng
6. Thu nhập từ bồi thường nhận được từ bảo hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: 15 triệu đồng.
7. Thu từ chuyển nhượng chứng khoán: 800 triệu đồng
9. Lãi tiền gửi ngân hàng: 40 triệu đồng
10. Hợp đồng chuyển nhượng bản quyền trị giá 120 triệu đồng được ký kết tháng 12 năm 2016. Theo hợp đồng, việc thanh toán được chia làm 2 lần: lần 1 thanh toán trong tháng 12 năm 2016, số tiền thanh toán: 70 triệu đồng; lần 2: thanh toán trong tháng 1 năm 2017, số tiền thanh toán: 50 triệu đồng. Năm 2017 chị Bình nhận được tiền thanh toán theo đúng như thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế TNCN chị Bình phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
– Chị Bình kê khai người phụ thuộc gồm 1 con 5 tuổi, 1 con 3 tuổi và 1 con sinh trong tháng 7/2017 và mẹ đẻ 70 tuổi. Hàng tháng mẹ đẻ nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1,2 triệu đồng.
– Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng đối với người nộp thuế 9 triệu đồng/tháng, đối với người phụ thuộc 3,6 triệu đồng/người/tháng.
– Thuế suất thuế TNCn đối với chuyển nhượng chứng khoán: 0,1%
– Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là 5%.
– Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền: 5%
– Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh và tiền lương, tiền công như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040