Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Phân tích tài chính năm 2017 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm) Rủi ro tài chính của doanh nghiệp là gì? Hãy lập bảng phân tích các dấu hiệu rủi ro tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính cần bán để nhận diện rủi ro tài chính.
Câu 2 (2 điểm) a. Nêu khái niệm về điểm hòa vốn? Ý nghĩa của việc nghiên cứu điểm hòa vốn? Điều kiện để thực hiện nghiên cứu điểm hòa vốn. (1 điểm) b. Nêu công thức xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn. (1 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Trích báo cáo tài chính của CTCP Bánh kẹo X (Đơn vị tính: Triệu đồng):
Chỉ tiêu | 31/12/N | 31/12/N-1 | 31/12/N-2 |
A. Tài sản ngắn hạn | 362.200 | 270.400 | 227.552 |
I. Tiền | 115.700 | 89.990 | 50.880 |
… | |||
B. Tài sản dài hạn | 143.200 | 113.900 | 109.798 |
Tổng cộng tài sản | 505.400 | 384.300 | 337.350 |
C. Nợ phải trả | 178.120 | 162.370 | 127.980 |
I. Nợ ngắn hạn | 177.500 | 161.840 | 127.560 |
II. Nợ dài hạn | 620 | 530 | 420 |
D. Vốn chủ sở hữu | 327.280 | 221.930 | 209.370 |
Tổng cộng nguồn vốn | 505.400 | 384.300 | 337.350 |
Yêu cầu: 1/ Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua số liệu trên? 2/ Phân tích tình hình đảm bảo vốn của công ty theo ổn định của nguồn tài trợ thông qua số liệu trên?
Câu 4: (2 điểm) Công ty T kinh doanh hai loại sản phẩm A và B có tài liệu trong năm 20×6 như sau:
Sản phẩm A | Sản phẩm B | |
Sản lượng tiêu thụ (sp) | 3.500 | 7.000 |
Đơn giá bán (ngđ/sp) | 800 | 1.000 |
Biến phí đơn vị sản phẩm (ngđ/sp) | 200 | 500 |
Định phí/năm (ngđ) | 4.600.000 |
Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm 20×6 theo mẫu sau:
ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu | Sản phẩm A | Sản phẩm B | Công ty |
Tổng số | 1 đơn vị sản phẩm | % | |
Doanh thu | |||
Biến phí | |||
Lãi trên biến phí | |||
Định phí | |||
Lợi nhuận |
Cột % được tính bằng cách chia số liệu ở dòng tương ứng cho doanh thu (chỉ tính cho 3 chỉ tiêu đầu tiên, gồm doanh thu, biến phí và tỷ lệ lãi trên biến phí), được lấy 2 số lẻ.
- Năm sau, do năng lực sản xuất bị giới hạn, để tăng tiêu thụ một sản phẩm này thì phải giảm tiêu thụ một sản phẩm kia. Hỏi công ty cần tăng và giảm sản phẩm nào và số lượng bao nhiêu để lợi nhuận toàn công ty tăng thêm 200.000 ngđ.
- Xác định thời gian hòa vốn biết rằng kỳ kinh doanh có 360 ngày.
Câu 5 (2 điểm) Công ty thương mại Hòa An có một số chỉ tiêu tài chính như sau:
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |
Vòng quay hàng tồn kho | 4.99 | 4.57 | |
Vòng quay khoản phải thu | 12.7 | 14.7 | |
Vòng quay các khoản phải trả | 4.76 | 5.13 | |
Doanh thu thuần | 17.500 | 18.375 | 19.845 |
Hệ số giá vốn hàng bán | 60% | 57% | 53% |
Hệ số chi phí bán hàng | 10% | 12% | 14% |
Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp | 20% | 20% | 19% |
Hệ số sinh lời hoạt động | 7% | 8.2% | 10.5% |



Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm) Trình bày các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp – nêu công thức tính toán và ý nghĩa của từng chỉ tiêu. Lập bảng phân tích nhu cầu và khả năng đáp ứng thanh toán.
Câu 2: (2 điểm): Rủi ro tài chính là khả năng không đạt được các mục tiêu về tài chính. Rủi ro tài chính có thể được nhận diện thông qua sự biến động của các hệ số tài chính cơ bản được xác định trên cơ sở các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Hãy cho biết: a. Ý nghĩa của của phân tích rủi ro tài chính. (0,5 điểm) b. Với mỗi mục tiêu về (i) Khả năng thanh toán; (ii) Hiệu suất sử dụng vốn; và (iii) Khả năng sinh lời, hãy nêu hai (02) hệ số tài chính cơ bản được sử dụng để nhận biết rủi ro. Đối với mỗi hệ số, hãy cho biết công thức xác định, nội dung kinh tế và dấu hiệu nhận biết rủi ro. (1,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm) Trích báo cáo tài chính của CTCP Bánh kẹo Y (Đơn vị tính: Triệu đồng):
Chỉ tiêu | 31/12/N | 31/12/N-1 | 31/12/N-2 |
A. Tài sản ngắn hạn | 342.200 | 270.400 | 237.552 |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 71.200 | 69.270 | 53.890 |
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng | 66.990 | 66.840 | 50.750 |
2. Trả trước cho người bán | 460 | 350 | 830 |
5. Phải thu ngắn hạn khác | 3.750 | 2.080 | 2.310 |
B. Tài sản dài hạn | 133.200 | 118.900 | 109.798 |
I. Các khoản phải thu dài hạn | 240 | 210 | 210 |
5. Phải thu dài hạn khác | 240 | 210 | 210 |
Tổng cộng tài sản | 475.400 | 389.300 | 347.350 |
C. Nợ phải trả | 178.120 | 152.370 | 127.980 |
I. Nợ ngắn hạn | 177.500 | 151.840 | 127.560 |
II. Nợ dài hạn | 620 | 530 | 420 |
D. Vốn chủ sở hữu | 297.280 | 236.930 | 219.370 |
Tổng cộng nguồn vốn | 475.400 | 389.300 | 347.350 |
Yêu cầu:
1/ Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thông qua số liệu trên?
2/ Phân tích tình hình công nợ phải thu của công ty thông qua số liệu trên?
Câu 4: (2 điểm) Công ty ABC kinh doanh hai loại sản phẩm X và Y, có tài liệu về khối lượng sản phẩm tiêu thụ, đơn giá bán thuần, giá vốn hàng bán cho 1 đơn vị sản phẩm và hàng tồn kho bình quân trong năm 20×6 như sau: ĐVT: 1.000 đồng
Chỉ tiêu | Sản phẩm X | Sản phẩm Y | Công ty |
Kế hoạch | Thực tế | Kế hoạch | |
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sp) | 500 | 600 | 200 |
Đơn giá bán thuần | 145 | 150 | 100 |
Giá vốn hàng bán/sp | 60 | 75 | 50 |
Hàng tồn kho bình quân |
Sản lượng tiêu thụ và đơn giá bán của hai sản phẩm đều tăng do chất lượng sản phẩm tăng. Trong kỳ, công ty đã thay đổi chất lượng nguyên vật liệu, thay nguyên vật liệu loại 2 thành loại 1.
Yêu cầu (Các yêu cầu độc lập nhau):
- Phân tích lợi nhuận gộp về bán hàng, bao gồm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (sản lượng, kết cấu, giá bán, giá vốn) đến biến động lợi nhuận gộp thực tế so với kế hoạch (chỉ số sản lượng được lấy 2 số lẻ), nêu nguyên nhân ảnh hưởng (không nêu nguyên nhân ngoài dữ liệu để bài cho). Nhận xét xem việc thay đổi chất lượng nguyên vật liệu sử dụng trong năm của công ty ABC có hợp lý không?
- Đánh giá mức độ biến động tình hình luân chuyển hàng tồn kho thực tế so với kế hoạch, bao gồm tính toán số vòng quay hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho, nêu nguyên nhân ảnh hưởng (không nêu nguyên nhân ngoài dữ liệu để bài cho). Biết rằng thời gian một năm phân tích là 360 ngày. Vào giữa năm 20×6, nhà quản trị công ty ABC dự đoán nhu cầu về nguyên liệu loại 1 trên thị trường trong tương lai gần có khả năng tăng đột biến.
Câu 5 (2 điểm) Công ty sản xuất và thương mại T&T có số liệu trên báo cáo tài chính từ năm 2014 như sau:
2014 | 2015 | 2016 | |
Doanh thu thuần | 17.000 | 18.360 | 19.829 |
Giá vốn hàng bán | 10.200 | 10.098 | 9.914 |
Lợi nhuận gộp | 6.800 | 8.262 | 9.914 |
Chi phí tài chính | 240 | 264 | 280 |
Chi phí bán hàng | 1.700 | 2.570 | 3.569 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 3.400 | 3.600 | 3.700 |
Lợi nhuận trước thuế | 1.460 | 1.828 | 2.365 |
Lợi nhuận sau thuế | 1.168 | 1.462 | 1.892 |
a. Xác định các hệ số chi phí chủ yếu và hệ số sinh lời hoạt động (1 điểm)
b. Dựa trên các hệ số chi phí chủ yếu, nhận diện sự thay đổi trong chiến lược cạnh tranh của công ty? (0.5 điểm)
c. Dựa trên phân tích doanh thu và chi phí, xác định các yếu tố chủ yếu dẫn đến biến động lợi nhuận năm 2016. (0.5 điểm)
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.