Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Tài chính năm 2004 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Đề chẵn
ĐỀ THI VIẾT NĂM 2004
Môn thứ 2 – Tài chính
(Thời gian làm bài: 180 phút) – (Đề thi số 02)
- Lý thuyết
Câu 1 (2 điểm): Anh/Chị hãy trình bày:
1) Điều kiện trích khấu hao TSCĐ và áp dụng phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh.
2) Điều kiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Câu 2 (2 điểm):
- a) Doanh nghiệp A&B mua 100 tấn thép nhập khẩu, giá thực thanh toán là 780 triệu đồng; giá kê khai tính thuế nhập khẩu theo giá hợp đồng ngoại thương của doanh nghiệp A&B là 700 triệu đồng. Anh/Chị hãy cho biết doanh nghiệp A&B được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế giá mua của số thép nêu trên là bao nhiêu? Hãy giải thích?
- b) Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp A&B thiếu vốn phải huy động vốn của cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp theo lãi suất bằng 1,5 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm của Ngân hàng thương mại và hạch toán khoản trả lãi tiền vay cán bộ, nhân viên vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo Anh/Chị đúng hay sai? Hãy giải thích.
- Bài tập
- Bài 1 (4,5 điểm):
Công ty Hồ Tây có một dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Theo dự án doanh thu (thuần) tăng thêm các năm như sau:
Năm 1: 1.500 triệu
Năm 2: 1.500 triệu
Năm 3: 1.600 triệu
Năm 4: 1.600 triệu
Năm 5: 1.700 triệu
Dự án được thực hiện theo phương thức chìa khoá trao tay với giá trị tài sản cố định (TSCĐ) ngay từ đầu là 1200 triệu đồng. Ngoài ra, vào đầu năm thứ ba Công ty Hồ Tây phải bỏ thêm chi phí là 200 triệu đồng để đầu tư nâng cấp công trình (thời gian nâng cấp có thể bỏ qua). Công ty xác định thời gian sử dụng (dùng để tính khấu hao) của TSCĐ này là 6 năm. Sau 5 năm khi dự án kết thúc, công ty có thể bán lại với giá 220 triệu đồng.
Vào cuối năm thứ hai, công ty nhập khẩu thêm một xe ô tô 16 chỗ ngồi nguyên chiếc phục vụ dự án, giá tính thuế nhập khẩu là 150 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 60%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 25%, thuế suất GTGT là 10%. Công ty xác định thời gian sử dụng (dùng để tính khấu hao) của chiếc xe ô tô này là 8 năm, nhưng khi dự án kết thúc dự kiến bán lại giá là 210,5 triệu đồng.
Vốn đầu tư được hình thành từ 2 nguồn:
– Vốn vay chiếm 80% dự án với lãi suất 5%/năm.
– Vốn chủ sở hữu chiếm 20% dự án với mức doanh lời đòi hỏi là 15,6%.
Chi phí biến đổi chiếm tới 60% doanh thu (thuần), còn chi phí cố định (chưa kể khấu hao) dự tính là 300 triệu đồng cho mỗi năm. Riêng vốn lưu động cứ 18 ngày hoàn thành một vòng quay (360 ngày/năm).
Biết công ty Hồ Tây là đối tượng nộp thuế GTGT (tính thuế theo phương pháp khấu trừ), và phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%. Công ty đăng ký áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Yêu cầu:
- Tính vốn lưu động thừa, thiếu các năm.
- Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân.
- Xác định số tiền trích khấu hao các năm của dự án.
- Xác định lãi (lỗ) do bán TSCĐ khi dự án kết thúc.
- Xác định lợi nhuận (sau thuế) các năm của hoạt động kinh doanh.
- Xác định dòng tiền (thuần) của dự án.
- Xác định giá trị hiện tại ròng của dự án và dựa vào kết quả đó tư vấn cho công ty có chấp nhận dự án này không?
- Bài 2 (1,5 điểm):
Kết thúc năm 2003, Công ty BaB đạt doanh thu thuần 12.500 triệu đồng, lợi nhuận (sau thuế) 350 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán (dạng rút gọn) ngày 31/12/2003 như sau
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản | Đầu năm | Cuối kỳ | Nguồn vốn | Đầu năm | Cuối kỳ |
A. Tài sản lưu động | 1460 | 1670 | A. Nợ phải trả | 1680 | 1860 |
1. Tiền | 210 | 150 | 1. Vay ngắn hạn | 410 | 530 |
2. Phải thu | 350 | 630 | 2. Phải trả nhà cung cấp | 350 | 510 |
3. Hàng tồn kho | 760 | 650 | 3. Phải thanh toán cho CNV | 60 | 90 |
4. TS lưu động khác | 140 | 240 | 4. Phải nộp ngân sách | 70 | 50 |
5. Vay dài hạn | 790 | 680 | |||
B. Tài sản cố định | 2500 | 3150 | B. Nguồn vốn chủ sở hữu | 2280 | 2960 |
Tổng tài sản | 3960 | 4820 | Tổng nguồn vốn | 3960 | 4820 |
Dự kiến sang năm kế hoạch 2004 doanh thu (thuần) tăng 27% so với năm báo cáo, tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên doanh thu (thuần) như năm báo cáo, và công ty vẫn dành ra 22% lợi nhuận (sau thuế) để bổ sung vốn kinh doanh.
Hãy xác định nhu cầu vốn lưu động tăng lên cho năm 2004 theo phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu và tìm nguồn tài trợ.
Đề lẻ
I. Lý thuyết
Câu 1 (2 điểm):
Anh/Chị hãy trình bày các điều kiện để các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp.
Câu 2 (2 điểm):
Anh/Chị hãy cho biết:
- a) Thời điểm xác định doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế đối với hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ là thời điểm nào?
- b) Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại giá trị vốn góp liên doanh bằng ngoại tệ có được hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không? Vì sao?
II. Bài tập
Bài 1 (5 điểm)
Doanh nghiệp A có dự án đầu tư mở rộng sản xuất, do đó doanh thu (thuần) tăng thêm hàng năm như sau:
Năm 1: 6.000 triệu
Năm 2: 10.000 triệu
Năm 3: 9.000 triệu
Năm 4: 12.000 triệu
Năm 5: 8.000 triệu
Dự án được thực hiện theo phương thức chìa khóa trao tay với giá trị tài sản cố định (TSCĐ) ngay từ đầu là 8.000 triệu đồng. TSCĐ này có thời gian khấu hao là 5 năm, và doanh nghiệp chọn phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (biết hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao nhanh là 2,0 lần).
Sau 5 năm sử dụng, giá trị thanh lý của TSCĐ này không đáng kể. Còn hiệu quả sử dụng vốn lưu động đạt tới 10 vòng một năm, và tỷ lệ lợi nhuận (trước thuế) trên doanh thu thuần các năm như sau:
Năm 1: 8%
Năm 2: 10%
Năm 3: 12%
Năm 4: 11%
Năm 5: 9%
Vốn đầu tư được hình thành từ 2 nguồn:
– Nguồn vốn vay: Chiếm 60%, trong đó:
- Vay Ngân hàng Công thương 70% với lãi suất 2%/quý.
- Vay Ngân hàng Đầu tư và Phát triển 30% với lãi suất 4%/6 tháng.
– Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm 40%, với chi phí chủ sở hữu đòi hỏi là 16,127%.
Biết doanh nghiệp phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) (tính theo phương pháp khấu trừ) và thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28%.
Yêu cầu:
- Tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC).
- Xác định số tiền khấu hao trích các năm.
- Xác định vốn lưu động thừa thiếu cả đời dự án.
- Xác định lợi nhuận sau thuế các năm.
- Dùng tiêu chuẩn giá trị hiện tại ròng để tư vấn cho doanh nghiệp có chấp nhận dự án này không?
Bài 2 (1 điểm)
Công ty Bia B chuyên sản xuất bia chai, bia lon và bia hơi. Trong kỳ, Công ty B đã tiêu thụ được:
– 12.500 lít bia hộp (lon) với giá chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/lít, giá trị vỏ hộp (vỏ lon) là 3.800đ cho một lít bia hộp (lon)
– 16.500 lít bia chai (không thu đổi vỏ chai), với giá chưa có thuế GTGT là 13.000đ/lít
– 18.900 lít bia chai (thu đổi vỏ chai) với giá chưa có thuế GTGT là 10.850 đ/lít.
– 19.600 lít bia hơi với giá chưa có thuế GTGT là 3.120 đ/lít.
Biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với bia chai, bia hộp (lon) là 75%, đối với bia hơi là 30%. Công ty tự sản xuất vỏ bia chai với giá thành 2.500 đ/lít.
Yêu cầu: Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt Công ty B phải nộp trong kỳ.
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.