ĐỀ THI CPA VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN TÀI CHÍNH 2006

7

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Tài chính năm 2006 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài  chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi

Đề chẵn

I. LÝ THUYẾT

Câu 1 (1 điểm): 

Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính hữu ích để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tuy nhiên, xem xét trên góc độ là nhà đầu tư theo Anh, Chị Bảng cân đối kế toán có những điểm hạn chế chủ yếu nào?

Câu 2 (1,5 điểm): 

Hãy phân tích: Việc Chính phủ cho phép các doanh nghiệp có thể lựa chọn áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh đối với tài sản cố định (Loại TSCĐ đủ điều kiện theo quy định) sẽ đem lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp?

Câu 3 (1,5 điểm): 

Một doanh nghiệp sử dụng quá nhiều vốn vay làm cho hệ số nợ cao quá mức so với các doanh nghiệp khác trong ngành, điều đó tác động như thế nào đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu và sự an toàn về tài chính của doanh nghiệp?

II. BÀI TẬP

Bài 1 (1,5 điểm): Doanh nghiệp hiện đang xem xét một dự án đầu tư mở rộng sản xuất bằng nguồn vốn chủ sở hữu, có tài liệu như sau:

  1. Tổng số vốn đầu tư là 200 triệu đồng, đầu tư một lần ngay ban đầu. Trong đó, đầu tư vào tài sản cố định là 160 triệu đồng, đầu tư vốn lưu động thường xuyên là 40 triệu đồng.
  2. Thời gian hoạt động của dự án là 4 năm dự kiến doanh thu, chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm khi dự án đi vào hoạt động:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4
– Doanh thu thuần 300 450 280 180
– Tổng chi phí kinh doanh (kể cả khấu hao TSCĐ) 250 375 235 155

 

  1. Thời gian sử dụng TSCĐ là 4 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giá trị thu hồi thanh lý là không đáng kể. Toàn bộ vốn lưu động thường xuyên ứng ra được thu hồi ở cuối năm thứ 4. Chi phí sử dụng vốn thực hiện dự án là 12%/năm. Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập với thuế suất là 28%/năm.

Yêu cầu:

  1. Xác định thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án.
  2. Sử dụng phương pháp giá trị hiện tại ròng (Phương pháp NPV) hãy cho biết có nên chọn dự án hay không?

Bài 2 (2 điểm): 

Một công ty cổ phần chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A, có tài liệu kinh doanh năm N như sau:

  1. Tổng số vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm là 1.000 triệu đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu là 60%; vốn vay là 40% với lãi suất vay vốn bình quân là 10%/năm.
  2. Tổng sản phẩm sản xuất tiêu thụ là 14.000 sản phẩm với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 200.000 đ/sp.
  3. Tổng chi phí sản xuất, kinh doanh trong năm cho số sản phẩm trên: Chi phí biến đổi cho một sản phẩm là 150.000đ, tổng chi phí cố định kinh doanh (không bao gồm lãi vay vốn) là 560 triệu đồng. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 28%.
  4. Năm trước Công ty trả cổ tức là 2.000đ/cổ phần và dự kiến vẫn duy trì tốc độ tăng cổ tức đều đặn hàng năm là 5% (Công ty chỉ phát hành cổ phần thường). Tỷ suất sinh lời mà cổ đông đòi hỏi là 12%/năm.

Yêu cầu:

  1. Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của Công ty năm N?
  2. Xác định mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổng hợp ở mức sản lượng sản phẩm nêu trên? và cho biết ý nghĩa của con số tính ra?
  3. Nếu như Công ty tăng thêm được 10% doanh thu, hãy vận dụng đòn bẩy tổng hợp xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của Công ty sẽ là bao nhiêu?
  4. Hãy ước định giá cổ phiếu của Công ty năm N?

Bài 3 (2,5 điểm): 

Công ty cổ phần Thành Đô có tài liệu về sản xuất kinh doanh như sau:

  1. Năm N:
  2. a) Tổng lợi nhuận trước thuế trong năm là 1.000 triệu đồng. Dự kiến 75% lợi nhuận sau thuế dùng để trả cổ tức với mức cổ tức một cổ phần là 1.500 đồng, số còn lại dùng để tái đầu tư (Công ty chỉ phát hành loại cổ phần thường) công ty vẫn duy trì tốc độ tăng đều đặn cổ tức hàng năm là 8%. Giá một cổ phần của Công ty là 32.400 đồng.
  3. b) Tổng số vốn kinh doanh bình quân trong năm là 6.250 triệu đồng. Trong đó, vốn chủ sở hữu là 2.500 triệu đồng, vốn vay là 3.750 triệu đồng. Cơ cấu nguồn vốn như vậy được coi là tối ưu.
  4. Dự kiến đầu năm N+1: sẽ thực hiện một dự án đầu tư. Tổng số vốn đầu tư là 2000 triệu đồng. Dự tính huy động vốn theo cơ cấu nguồn vốn tối ưu. Trong đó:
  5. Sử dụng phần lợi nhuận để lại tái đầu tư của năm N.
  6. Có thể phát hành cổ phiếu thường với giá phát hành là 32.400 đồng một cổ phần, chi phí phát hành là 5.240 đồng/cổ phần.
  7. Có khả năng vay vốn (mỗi năm trả lãi một lần ở cuối năm và trả vốn gốc một lần vào cuối năm cuối) như sau:

– Vay từ 480 triệu đồng trở xuống : Lãi suất là 10%/năm.

– Số vốn vay từ trên 480 triệu đồng: Lãi suất là 12,5%/năm.

Yêu cầu:

  1. Xác định chi phí sử dụng vốn đối với từng nguồn vốn huy động?
  2. Xác định điểm gãy trên đường chi phí sử dụng vốn cận biên và chi phí sử dụng vốn đối với từng khoảng vốn huy động?
  3. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân thực hiện dự án?

Đề lẻ

I. LÝ THUYẾT

Câu 1 (1,5 điểm):

Anh/Chị hãy trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng.

Việc quy định khung thời hạn sử dụng (tối thiểu, tối đa) của tài sản cố định (TSCĐ) có ý nghĩa gì đối với doanh nghiệp?

Câu 2 (1,5 điểm):

Công ty cổ phần X có doanh thu và lợi nhuận dao động lớn qua các năm. Hiện nay công ty đang có nhu cầu huy động tăng vốn kinh doanh dài hạn. Theo anh/chị, công ty nên lựa chọn huy động vốn bằng cách phát hành loại chứng khoán nào (cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu dài hạn)? Vì sao?

Câu 3 (1,0 điểm):

Anh/Chị hãy trình bày đặc điểm, ưu nhược điểm của nguồn vốn tín dụng nhà cung cấp trong việc tài trợ nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn của doanh nghiệp.

II. BÀI TẬP

Bài tập 1 (1,0 điểm):

Cuối năm 2005, Công ty M mua một TSCĐ với giá trị ghi hóa đơn là 200 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 8 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 5 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ là 10 năm. Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là 8 năm (phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành). TSCĐ được đưa vào sử dụng từ 1/1/2006.

Hãy xác định số tiền trích khấu hao TSCĐ mỗi năm theo phương pháp Số dư giảm dần có điều chỉnh.

Biết rằng, hệ số điều chỉnh tỷ lệ khấu hao theo quy định hiện hành đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm là 2,5.

Bài tập 2 (2,5 điểm):

Năm N, công ty X chuyên sản xuất kinh doanh loại sản phẩm A có tài liệu sau:

  1. Tổng nguồn vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong năm là 2.500 triệu đồng. Trong đó: vốn vay là 1.000 triệu đồng với lãi suất bình quân là 10%/năm, vốn chủ sở hữu là 1.500 triệu đồng.
  2. Sản lượng sản phẩm dự tính sản xuất và tiêu thụ là 20.000 sản phẩm. Giá bán chưa có thuế gián thu là 120.000 đồng/sản phẩm.
  3. Chi phí kinh doanh trong năm: chi phí biến đổi là 60.000 đ/sản phẩm; tổng chi phí cố định kinh doanh là 600 triệu đồng.
  4. Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 28%.

Yêu cầu:

  1. Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế và sản lượng hòa vốn tài chính của công ty X năm N.
  2. Hãy xác định mức độ tác động của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn bẩy tổng hợp của công ty tại mức sản lượng 20.000 sản phẩm, và cho biết ý nghĩa của con số tính ra.
  3. Nếu năm N công ty có thể tăng thêm 10% khối lượng sản phẩm tiêu thụ, hãy sử dụng đòn bẩy tổng hợp để xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty?

Bài tập 3 (2,5 điểm):

Công ty H dự kiến xây dựng một phân xưởng mặt hàng mới với số vốn đầu tư là 2.000 triệu đồng, trong đó đầu tư TSCĐ là 1.500 triệu đồng, đầu tư TSLĐ: 500 triệu đồng. Toàn bộ vốn đầu tư được bỏ một lần ở đầu năm thứ nhất. Dự kiến thời gian hoạt động của phân xưởng  là 5 năm. Hàng năm, dự kiến phân xưởng có thể mang lại cho công ty một khoản doanh thu thuần 1.800 triệu đồng. Chi phí biến đổi bằng 60% doanh thu thuần. Chi phí kinh doanh cố định (không kể  khấu hao TSCĐ) hàng năm là 200 triệu đồng. Vốn lưu động dự tính thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ năm.

Yêu cầu:

  1. Dựa theo tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư, theo bạn, công ty có nên thực hiện dự án này hay không? Vì sao?
  2. Dựa theo tiêu chuẩn tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) của dự án, công ty có nên thực hiện dự án này hay không? Vì sao?

Biết rằng:

– Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Giá định thu thanh lý TSCĐ ở cuối năm thứ năm khi phân xưởng chấm dứt hoạt động là không đáng kể.

– chi phí sử dụng vốn của dự án bằng 10%

– Công ty phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 28%.

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040

 

avatar
havy

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page