Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Tài chính năm 2012 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm) So sánh hình thức phát hành cổ phiếu thường mới ra công chúng và phát hành trái phiếu của công ty cổ phần.
Câu 2: (2 điểm) Hãy trình bày ưu nhược điểm của các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án? Theo bạn, chỉ tiêu nào có ưu điểm nhất? Tại sao? Hãy bình luận “Doanh nghiệp không tiến hành dự án khi dự án đó có giá trị hiện tại ròng (NPV) = 0“.
Câu 3: (2 điểm) Giả sử bạn có được các thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết gồm BBC, GIL và HPG tương ứng với ba trạng thái của nền kinh tế như sau:
Trạng thái nền kinh tế | Xác suất | Tỷ suất sinh lời (%) | ||
BBC | GIL | HPG | ||
Suy thoái | 0,25 | -6,3 | -12,5 | -15,5 |
Bình thường | 0,50 | 12,5 | 16,5 | 18,6 |
Tăng trưởng | 0,25 | 15,5 | 26,3 | 31,8 |
Yêu cầu:
- Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các cổ phiếu BBC, GIL và HPG.
- Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của:
- Danh mục đầu tư A có cấu trúc gồm 70% vốn đầu tư vào cổ phiếu BBC và 30% vốn đầu tư vào cổ phiếu GIL.
- Danh mục đầu tư B có cấu trúc gồm 60% vốn đầu tư vào cổ phiếu GIL và 40% vốn đầu tư vào cổ phiếu HPG.
- Danh mục đầu tư nào trong hai danh mục kể trên rủi ro hơn, vì sao? Biết rằng: Hệ số tương quan của danh mục đầu tư A là 0,9907 và của danh mục đầu tư B là 0,9994.
Câu 4: (2 điểm) Giám đốc tài chính của công ty HP cung cấp thông tin về lãi cơ bản trên 1 cổ phiếu (EPS) và chi phí vốn chủ sở hữu năm 2011 đối với các cơ cấu vốn khác nhau như sau:
Nợ/Tổng tài sản | EPS (2011) | |
20% | 2500 | 15% |
30% | 3000 | 15,5% |
40% | 3250 | 16% |
50% | 3750 | 17% |
70% | 4000 | 18% |
Cổ phiếu công ty có tỷ lệ tăng trưởng ổn định () là 7%/năm. Công ty quyết định giữ lại 30% lợi nhuận để tái trợ cho sự phát triển trong tương lai.
Cho biết lợi nhuận sau thuế của công ty bao gồm tiền trả cổ tức cho cổ phiếu thường và phần giữ giữ lại.
Yêu cầu:
- Hãy cho biết cổ tức mỗi cổ phiếu (DPS) năm 2011 đối với mỗi hệ số Nợ/Tổng tài sản được nêu trong bảng trên?
- Hãy cho biết cơ cấu vốn tối ưu năm 2011 của công ty? Tại sao?
Câu 5: (2 điểm)
Công ty cổ phần MNP đang xem xét dự án đầu tư mở rộng quy mô sản xuất với tổng giá trị vốn đầu tư là 12.000 triệu đồng. Công ty dự tính có 4 phương án huy động vốn cần cân nhắc để tài trợ cho dự án như sau:
- Phương án 1: Toàn bộ vốn đầu tư dự án được tài trợ bằng việc phát hành thêm cổ phiếu phổ thông với giá phát hành dự kiến là 21.000 đồng/cổ phiếu.
- Phương án 2: Tài trợ toàn bộ bằng vốn vay với lãi suất là 12%/năm.
- Phương án 3: Tài trợ toàn bộ bằng cổ phiếu ưu đãi phát hành mới với giá phát hành dự kiến là 12.500 đồng/cổ phiếu và với tỷ lệ trả cổ tức là 13%/năm tính trên mệnh giá.
- Phương án 4: Tài trợ 50% vốn bằng cổ phiếu phổ thông phát hành thêm với giá phát hành dự kiến là 21.000 đồng/cổ phiếu và 50% vốn còn lại được tài trợ bằng vốn vay với lãi suất là 12%/năm.
Yêu cầu:
- Với mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) kỳ vọng của công ty là 5.000 triệu đồng, hãy xác định EPS cho cả 4 phương án huy động vốn kể trên?
- Tính điểm cân bằng EBIT giữa phương án 1 với các phương án còn lại?
- Trong trường hợp phương án 1 được lựa chọn, hãy tính mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính tại mức EBIT là 4.700 triệu đồng và nêu ý nghĩa?
Biết rằng:
- Trước khi xem xét dự án đầu tư kể trên, công ty MNP có: tổng số 1.000.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trên thị trường chứng khoán với giá thị trường là 25.000 đồng/cổ phiếu; tổng số trái phiếu đang lưu hành là 50.000 trái phiếu với lãi suất 10%/năm tính trên mệnh giá, số trái phiếu này sẽ đáo hạn trong 10 năm nữa; mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu của công ty đều là 10.000 đồng.
- Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất là 25%.
- Chi phí phát hành cổ phiếu phổ thông là 1.000 đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi là 500 đồng/cổ phiếu.
Đề lẻ
Câu 1: (2 điểm) Trong tài chính, rủi ro được định nghĩa như thế nào và được đo lường bằng những chỉ số chủ yếu nào? Phân biệt và cho ví dụ minh họa về rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống?
Câu 2: (2 điểm) Hãy trình bày các ưu nhược điểm của các phương thức tài trợ dài hạn của doanh nghiệp? Theo anh (chị), các doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay nên sử dụng hình thức huy động vốn nào? Tại sao?
Câu 3: (2 điểm) Công ty Midwest có tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu (ROE) năm vừa qua là 13%. Ban Giám đốc công ty mong muốn tăng tỷ lệ ROE bằng cách đưa ra một kế hoạch sản xuất mới, trong đó sử dụng 60% nợ vay, với chi phí lãi vay hằng năm 300.000 USD. Ban giám đốc ước tính lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) là 1.000.000 USD trên doanh thu 10.000.000 USD, vòng quay tài sản là 2. Với các điều kiện trên và thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 30%, thì ROE của doanh nghiệp có thể tăng lên bao nhiêu?
Câu 4: (2 điểm) Công ty cổ phần ABC lập dự án đầu tư một dây chuyền sản xuất kẹo có tổng thời gian vận hành dự án là 5 năm với các tài liệu liên quan như sau:
- Dự toán vốn đầu tư:
- Đầu tư TSCĐ là 5.500 triệu đồng. Toàn bộ vốn đầu tư này được bỏ ngay một lần ở đầu năm thứ nhất trong vòng đời của dự án.
- Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 20% doanh thu.
- Đầu năm thứ 4, công ty sẽ đầu tư nâng cấp dây chuyền sản xuất với tổng giá trị thiết bị trang bị bổ sung là 370 triệu đồng. Để vận hành thiết bị này, ngoài số vốn lưu động dự tính ban đầu theo doanh thu, nhu cầu vốn lưu động cần phải bổ sung là 50 triệu đồng.
- Công ty dự kiến sản lượng sản phẩm, tiêu thụ và giá bán trong các năm:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Sản lượng (sản phẩm) | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 18.000 | 18.000 |
Giá bán (triệu đồng/sản phẩm) | 1,2 | 1,2 | 1,1 | 1 | 1 |
- Công ty dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh:
- Chi phí biến đổi của mỗi sản phẩm bằng 60% giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Tổng chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 1.800 triệu đồng/năm.
- Các TSCĐ đầu tư ban đầu dự kiến sử dụng với thời gian là 5 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính và có giá trị thanh lý không đáng kể. Giá trị thiết bị đầu tư nâng cấp ở đầu năm thứ 4 sẽ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo qui định trong thông tư kể trên với thời gian sử dụng dự tính là 2 năm.
Yêu cầu:
a. Xác định dòng tiền của dự án kể trên?
b. Tính giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án và cho biết công ty có nên lựa chọn dự án này không?
Biết rằng:
- Công ty ABC nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%.
- Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm.
- Thời gian thực hiện đầu tư TSCĐ ban đầu và đầu tư bổ sung thiết bị không đáng kể; việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thực hiện ngay từ đầu năm thứ nhất.
Câu 5: (2 điểm)
Công ty HBM đang xem xét một dây chuyền sản xuất mới. Để ra quyết định có nên thực hiện dự án này hay không, công ty đã thu thập các thông tin sau đây:
- Chi phí xây dựng dây chuyền sản xuất ban đầu tại thời điểm là 10 tỷ đồng. Dây chuyền sản xuất này sẽ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm.
- Công ty dự định vận hành dây chuyền đó trong 4 năm. Giá trị thanh lý ước tính tại thời điểm cuối năm thứ 4 sẽ là 3 tỷ đồng.
- Nếu dây chuyền đưa vào hoạt động, nó sẽ làm tăng thêm doanh thu của công ty là 7 tỷ đồng/năm trong thời gian 4 năm ( và ).
- Chi phí phát sinh liên quan tới dây chuyền này (không gồm khấu hao) là 3 tỷ đồng/năm trong thời gian 4 năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
- Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%.
Yêu cầu:
- Hãy xác định lợi nhuận sau thuế mỗi năm của dự án?
- Để đưa dây chuyền vào hoạt động, công ty sẽ phải đầu tư thêm vốn lưu động ròng vào thời điểm ban đầu là 1 tỷ, vốn lưu động ròng này sẽ được thu hồi vào năm cuối thực hiện dự án ().
Dựa vào tiêu chí giá trị hiện tại ròng (NPV), theo anh (chị) dự án có khả thi hay không?
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.