ĐỀ THI CPA VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN TÀI CHÍNH 2023

42

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Tài chính năm 2023 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài  chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm):
Công Fastech tạo ra một sản phẩm mới đã được cấp bằng sáng chế với giá bán là 6 triệu đồng/1 sản phẩm. Mỗi sản phẩm có chi phí hoạt động biến đổi là 3,5 triệu đồng. Chi phí hoạt động cố định là 50.000 triệu đồng mỗi năm. Công ty trả lãi vay 13.000 triệu đồng và cổ tức cổ phần ưu đãi là 7.000 triệu đồng mỗi năm. Năm 2023, công ty bán được 30.000 sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Yêu cầu:

  1. Tính điểm hòa vốn hoạt động (sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn) của công ty trong năm 2023.
  2. Tính EBIT và lợi nhuận ròng cổ đông thường của công ty trong năm 2023.
  3. Tính mức độ đòn bẩy hoạt động (DOL), đòn bẩy tài chính (DFL) và đòn bẩy tổng hợp (DTL) của công ty trong năm 2023.
  4. Hãy dự báo EBIT của công ty năm 2024 bằng cách dựa trên mức độ đòn bẩy ở năm 2023, giả sử trong năm tới sản lượng sản phẩm bán ra tăng thêm 15.000 sản phẩm.

Câu 2 (2 điểm):
Công ty Huy Hoàng cần huy động 100 tỷ đồng bằng việc phát hành trái phiếu kỳ hạn 30 năm. Giá trị tỷ suất sinh lợi yêu cầu của trái phiếu là 5% và công ty đang cân nhắc hai phương án:

  • Phương án 1: Phát hành trái phiếu trả lãi 6 tháng/lần với lãi suất coupon là 5%/năm.
  • Phương án 2: Phát hành trái phiếu không trả lãi.

Cả hai loại trái phiếu đều có mệnh giá là 100.000 đồng.

Yêu cầu:

  1. Nếu huy động 100 tỷ đồng, công ty cần phát hành bao nhiêu trái phiếu trả lãi (theo phương án 1), bao nhiêu trái phiếu không trả lãi (theo phương án 2)? Giá chi tiết của mỗi loại trái phiếu.
  2. Tại thời điểm cuối năm thứ 30, công ty sẽ phải hoàn trả bao nhiêu tiền đối với trái phiếu trả lãi (phương án 1)? Bao nhiêu tiền đối với trái phiếu không trả lãi (phương án 2)?
  3. Nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu của trái phiếu tăng lên thành 6%/năm, các yếu tố khác không đổi thì giá trái phiếu trả lãi 6 tháng/lần thay đổi như thế nào? Hãy giải thích.

Câu 3 (2 điểm):
Công ty Việt An có doanh thu năm 2022 là 1.500 tỷ VND. Bảng cân đối kế toán của công ty vào cuối năm 2022 như sau (đơn vị: tỷ VND):

Tài sản Nguồn vốn
Tiền: 100 Khoản phải trả: 400
Khoản phải thu: 200 Khoản phải nộp: 200
Hàng tồn kho: 300 Vay dài hạn ngân hàng: 300
Tài sản dài hạn: 600 Vốn chủ sở hữu: 300
Tổng tài sản: 1.200 Tổng nguồn vốn: 1.200

Giám đốc tài chính của công ty đề xuất hai kịch bản về nhu cầu tài chính ngắn hạn cho năm 2023. Trong kịch bản thứ nhất, khoản phải thu và hàng tồn kho của công ty sẽ tăng lần lượt là 10% và 15% so với năm 2022 trong khi lượng tiền mặt giữ nguyên. Ngoài ra, khoản phải trả và khoản phải nộp của công ty tăng lần lượt 10% và 5% so với năm 2022. Trong kịch bản thứ hai, sự thay đổi các khoản mục thuộc tài sản ngắn hạn và khoản phải trả của công ty vào năm 2023 như kịch bản 1. Tuy nhiên, công ty quyết định thanh toán ngay cho nhà cung cấp khoản đầu tư tăng lên vào hàng tồn kho và do đó khoản phải trả trên bảng cân đối kế toán của công ty sẽ không đổi trong năm 2023. Khoản phải nộp của công ty trong năm 2023 sẽ tăng 5% so với năm 2022. Bên cạnh đó, công ty sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán từ nhà cung cấp 2 tỷ VND.

Yêu cầu:
a. Xác định nhu cầu đầu tư vốn lưu động trong hai kịch bản trên. Dựa vào kết quả tính được, bạn hãy lựa chọn kịch bản giúp công ty tài trợ vốn lưu động ít nhất.

b. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của công ty năm 2022 là 2% và công ty quyết định trả cổ tức 60% từ lợi nhuận sau thuế. Phần lợi nhuận giữ lại được sử dụng toàn bộ tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động tăng thêm. Giả sử công ty lựa chọn kịch bản trong câu a, hãy cho biết công ty cần huy động bao nhiêu tiền từ nguồn vốn bên ngoài để tài trợ cho lượng vốn lưu động cần thêm?

c. Giả sử công ty lựa chọn kịch bản trong câu a. Hỏi doanh thu của doanh nghiệp năm 2023 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2022 nếu như tỷ số doanh thu/tài sản ngắn hạn của công ty trong năm 2023 là 2,6 lần.

Câu 4 (2 điểm):
Ông X đang tiết kiệm để con gái học đại học. Con gái ông X vừa tròn 10 tuổi và 8 năm nữa cô ấy sẽ vào đại học. Học phí và chi phí đại học hiện là 14.000 USD một năm, nhưng dự đoán sẽ tăng với tốc độ 5% mỗi năm. Thời gian học đại học kéo dài 4 năm – hết 4 năm cô ấy chưa tốt nghiệp hoặc muốn học cao học, cô ấy sẽ phải tự trả học phí và các chi phí khác sẽ phải trả vào đầu mỗi năm.

Để có đủ tiền, ông X đã tích lũy được 20.000 USD trong tài khoản tiền tiết kiệm. Với kế hoạch tài chính dài hạn, ông X dự định tiết kiệm thêm 5.000 USD mỗi năm trong 4 năm tới. Sau đó, ông X cũng dự định trong 3 năm kế tiếp sẽ tiết kiệm số khoản tiền giống như vậy. Giả sử lãi suất bình ổn trong thời gian tiết kiệm là 10%/năm.

Câu 5 (2 điểm):
Công ty Kingston Corp. đang xem xét thay thế một thiết bị đang sử dụng. Thiết bị này được mua cách đây 5 năm với nguyên giá $1,5 triệu, thời hạn sử dụng 10 năm đang khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thiết bị cũ hiện nay có thể bán với giá $800.000. Công ty đang cân nhắc thiết bị mới để thay thế cho thiết bị cũ như sau:

(i) Giá mua $3,2 triệu, chi phí vận chuyển $30.000 và chi phí lắp đặt $20.000, thời hạn sử dụng 5 năm. Thiết bị mới sẽ được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (2 năm cuối áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng), hệ số điều chỉnh là 2.

(ii) Dự kiến vốn lưu động thường xuyên tăng thêm ngay lập tức khi sử dụng thiết bị mới so với thiết bị cũ là $850.000.

(iii) Ngoài ra, thiết bị này cần đầu tư nâng cấp vào cuối năm thứ 3 với chi phí $150.000. Theo đó, vốn lưu động thường xuyên bổ sung thêm là $50.000. Toàn bộ lượng vốn lưu động đã chi ra dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm cuối cùng khi kết thúc dự án. Chi phí đầu tư nâng cấp thiết bị được thu hồi đều nhau trong 2 năm cuối mỗi năm là $75.000.

(iv) Sau 5 năm, thiết bị này có thể được bán lại với giá $120.000. Để đưa ra quyết định thực hiện dự án, công ty đã tốn chi phí khảo sát và nghiên cứu thị trường là $100.000.

Thu nhập trước lãi vay và thuế (EBIT) dự kiến của thiết bị cũ và thiết bị mới như sau (Đơn vị: $000):

Năm Thiết bị cũ Thiết bị mới
1 1.200 2.050
2 1.500 2.100
3 1.550 2.250
4 1.700 2.300
5 1.800 2.350

Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%.

Yêu cầu:
a. Xác định dòng tiền đầu tư ban đầu của dự án thay thế này.

b. Xác định dòng tiền ròng tận thu nhất do chênh lệch kết thúc của dự án thay thế trên.

c. Thẩm định dự án bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) và chỉ số sinh lời (PI).

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm):

Giám đốc tài chính công ty cổ phần North River đang xem xét 2 cấu trúc vốn. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Những thông tin chính được cung cấp trong bảng dữ liệu dưới đây:

Cấu trúc vốn Cấu trúc vốn hiện hành Cấu trúc vốn dự kiến
Nợ dài hạn 100 tỷ đồng, lãi suất vay 16%/năm 200 tỷ đồng, lãi suất vay 17%/năm
Cổ phiếu phổ thông 4.000.000 cổ phần 2.000.000 cổ phần

a) Tính toán EPS cho mỗi phương án cấu trúc vốn ở 2 giá trị EBIT là 60 tỷ đồng và 120 tỷ đồng.

b) Vẽ biểu đồ thể hiện hai cấu trúc vốn trên 1 biểu đồ EBIT – EPS.

c) Tính EBIT hòa vốn của 2 phương án tài trợ hiện hành và dự kiến, EPS ứng với mức EBIT hoà vốn này là bao nhiêu?

d) Anh/chị hãy cho biết ứng với mức EBIT là bao nhiêu thì công ty không nên thay đổi cấu trúc vốn hiện hành? EBIT là bao nhiêu thì nên thay đổi cấu trúc vốn hiện hành? Giải thích rõ tại sao?

Câu 2 (2 điểm):

Công ty TB cần huy động 50 tỷ đồng để tài trợ cho 1 dự án đầu tư mới và công ty muốn phát hành trái phiếu để tài trợ cho dự án này. Trái phiếu có kỳ hạn 20 năm. Công ty đang đánh giá 2 phương án phát hành như sau:

  • Phương án 1: Phát hành trái phiếu trả lãi định kỳ có lãi suất coupon bằng 6%/năm, trả lãi 6 tháng 1 lần.
  • Phương án 2: Phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ.

Cả hai loại trái phiếu đều có mệnh giá 100.000 đồng/trái phiếu. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với đợt phát hành trái phiếu này là 7%/năm.

a. Để có thể huy động được 50 tỷ đồng, nếu chọn Phương án 1, công ty TB phải phát hành bao nhiêu trái phiếu? Nếu chọn phương án 2, công ty phải phát hành bao nhiêu trái phiếu? (Giả sử không có chi phí phát hành).

b.Vào năm đáo hạn trái phiếu (năm thứ 20), số tiền chi trả cho trái phiếu là bao nhiêu nếu công ty TB phát hành trái phiếu trả lãi định kỳ? Là bao nhiêu nếu công ty TB phát hành trái phiếu không trả lãi?

Câu 3 (2 điểm):

Công ty Anh Đào có doanh thu năm 2022 là 400 tỷ VND. Bảng cân đối kế toán của công ty vào cuối năm 2022 có các thông tin sau (đơn vị: tỷ VND):

Tài sản Nguồn vốn
Tiền 20
Khoản phải thu 60
Hàng tồn kho 50
Tài sản dài hạn 220
Tổng tài sản 350

Công ty đưa ra hai phương án để ước lượng nhu cầu tài chính cho năm tới. Trong phương án thứ nhất, công ty không đầu tư thêm vào tài sản cố định và công ty ước tính rằng lượng tài sản ngắn hạn sẽ tăng 10% so với năm 2022. Ngoài ra, khoản phải trả và khoản phải nộp của công ty sẽ tăng một lượng lần lượt bằng 15% và 5% so với năm 2022. Trong phương án thứ hai, công ty quyết định sẽ đầu tư 10 tỷ vào tài sản cố định. Tuy nhiên, khoản phải trả và khoản phải nộp của công ty trong năm 2023 lần lượt tăng một lượng bằng 10% và 5% so với năm 2022.

a. Hãy tính nhu cầu vốn đầu tư tại năm 2023 của công ty Anh Đào theo hai phương án trên. Dựa vào kết quả tính được, hãy nhận xét.

b. Giả sử công ty lựa chọn phương án 2 và công ty Anh Đào trong năm 2022 có tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 2%. Công ty dự định sẽ dùng toàn bộ lợi nhuận sau thuế để tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm. Nếu lợi nhuận sau thuế này không đủ, công ty sẽ đi vay dài hạn. Ngược lại, nếu lợi nhuận sau thuế này đủ để tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm thì công ty Anh Đào sẽ trả cổ tức phần dư ra từ lợi nhuận sau thuế cho cổ đông. Hỏi lợi nhuận sau thuế đủ để tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư tăng thêm không? Công ty cần đi vay dài hạn bao nhiêu và công ty sẽ có tỷ lệ chi trả cổ tức là bao nhiêu?

c. Kết quả tại câu b sẽ thay đổi như thế nào nếu như công ty lựa chọn phương án thứ nhất. Nhận xét kết quả có được.

Câu 4 (2 điểm):

Ông X đang tiết kiệm để con gái học đại học. Con gái ông X vừa tròn 10 tuổi và 8 năm nữa cô ấy sẽ vào đại học. Học phí và chi phí đại học hiện là 15.000 USD một năm, nhưng dự đoán sẽ tăng với tốc độ 3% mỗi năm. Thời gian học đại học là 4 năm – nếu hết 4 năm cô ấy chưa tốt nghiệp hoặc khi tốt nghiệp muộn hơn học học thì cô ấy sẽ phải tự túc. Học phí và các chi phí khác sẽ phải trả vào đầu mỗi năm học. Cho đến nay, ông X đã tích lũy được 20.000 USD trong tài khoản tiết kiệm. Với  kế hoạch tài chính dài hạn, ông X dự định tiết kiệm thêm 5.000 USD/năm trong 4 năm tới. Sau đó, ông X cũng dự tính trong 3 năm kế tiếp tiết kiệm với 3 khoản tiền bằng nhau. Giả sử lãi suất bình ổn trên thị trường là 8%/năm.

Yêu cầu:

a. Xác định chi phí mỗi năm học đại học và tổng các khoản chi phí học 4 năm đại học tính về thời điểm con gái ông X bắt đầu học?

b. Xác định tổng số tiền ông X đã tích lũy được trong 4 năm đầu tiên đến năm con gái bắt đầu học đại học?

c. Xác định khoản tiền mà ông X dự định bổ sung vào tài khoản tiết kiệm 3 năm cuối để đảm bảo trang trải chi phí học dự tính?

Câu 5 (2 điểm):

Công ty Powerwell đang xem xét một dự án đầu tư mở rộng để sản xuất thực phẩm chức năng có vòng đời 5 năm với các thông tin cụ thể như sau:

(i) Dự kiến số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ như sau:

Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Sản lượng (sản phẩm) 7.000 8.000 8.500 8.800 9.000
Giá bán đơn vị sản phẩm chưa có thuế giá trị gia tăng là $42 và không thay đổi trong suốt vòng đời của dự án.

(ii) Để sản xuất sản phẩm, lúc khởi đầu công ty sẽ cần đầu tư:

  • Tài sản cố định trị giá $180.000. Tài sản này dự kiến được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 5 năm và kỳ vọng không có giá trị thanh lý.
  • Vốn lưu động thường xuyên là $40.000. Lượng vốn lưu động này dự kiến sẽ thu hồi vào cuối năm cuối cùng khi kết thúc dự án.

(iii) Dự kiến chi phí sản xuất kinh doanh hàng năm:

  • Tổng chi phí cố định (chưa bao gồm khấu hao) là $100.000 mỗi năm.
  • Chi phí biến đổi trên một đơn vị sản phẩm bằng 60% giá bán chưa thuế.
  • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% và tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 12%.

Yêu cầu:

a. Xác định dòng tiền của dự án.

b. Thẩm định dự án bằng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) và tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR).

c. NPV và IRR có phải lúc nào cũng dẫn đến sự lựa chọn giống nhau hay không? Nếu có mâu thuẫn giữa NPV và IRR thì nên lựa chọn dự án như thế nào?

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
havy

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page