Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Tài chính năm 2024 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.
Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi |
Đề chẵn
Câu 1: (2 điểm)
- Bạn thu thập được thông tin về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ABC như bảng dưới đây:
Tỷ suất sinh lợi hàng năm của cổ phiếu ABC | |||||||||
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
11% | 12,5% | 8% | 9% | 13% | 7% | 15% | 2% | -16,5% | 11% |
Yêu cầu:
- Hãy tỉnh tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu ABC trong giai đoạn 2014-2023. (Sử dụng tỷ suất sinh lợi trung bình cộng).
- Giả sử lãi suất phi rủi ro là 3,5% và phần bù rủi ro thị trường (Rm-Rf) là 4,5%, theo bạn hệ số beta (β) của cổ phiếu ABC sẽ tương đương bao nhiêu?
- Bạn đã đầu tư vào 2 cổ phiếu X và Y với các thông tin như trong bảng dưới:
Cổ phiếu X | Cổ phiếu Y | |
Tỷ suất sinh lợi trung bình | 8%/năm | 15%/năm |
Độ lệch chuẩn | 45%/năm | 67%/năm |
Tỷ trọng đầu tư | 35% | 65% |
Yêu cầu:
- Hãy tỉnh tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục.
- Nếu hệ số tương quan giữa cổ phiếu X và cổ phiếu Y là 0,3, phương sai của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
- Đây có phải là sự kết hợp giúp giảm rủi ro không? Trả lời vẫn tắt tại sao?
Câu 2: (2 điểm) Công ty QF vừa trả cổ tức 2.500 đồng/CP. Mức tăng trưởng cổ tức dự kiến là 4%/năm không xác định thời hạn. Nhà đầu tư kỳ vọng tỷ suất sinh lời là 15% trong 3 năm đầu, 13% trong 3 năm tiếp theo, và 11%/năm ổn định từ đó trở đi. Công ty cũng phát hành 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng và có thời gian đáo hạn là 15 năm. Trái phiếu này không trả lãi.
Yêu cầu: Trái phiếu có lãi suất yêu cầu là 5%. Xác định giá cổ phiếu và trái phiếu của công ty QF?
Câu 3: (2 điểm) Công ty CDC hiện đang có 20.000.000 cổ phần đang lưu hành; tổng lợi nhuận ròng (Net Income) trong kỳ là 320.500 triệu đồng thông tin về số liệu rút gọn trên bảng cân đối kế toán theo giá trị thị trường như sau:
Bảng cân đối kế toán theo giá trị thị trường (ĐVT: Triệu đồng) | |||
Tài sản ngắn hạn | 675000 | Nợ phải trả | 670000 |
Tài sản cố định | 645000 | Vốn CSH | 650000 |
Tổng cộng | 1320000 | Tổng cộng | 1320000 |
Công ty vừa công bố chính sách cổ tức cố định (giả sử hôm nay) theo hình thức cổ tức cổ phiếu, với tỷ lệ là 20%. Ngày mai là ngày giao dịch không hưởng quyền.
Yêu cầu:
- Tính giá của cổ phiếu và tỷ suất cổ tức, cổ tức của 1 cổ phiếu ngày hôm nay.
- Tính giá của cổ phiếu và tỷ suất cổ tức ngày mai.
- Tính thu nhập của 1 cổ phiếu (EPS) ngày hôm nay và ngày mai.
- Nếu công ty thay đổi hình thức trả cổ tức bằng tiền mặt cũng với tỷ lệ là 20%. Hãy tỉnh cổ tức của 1 cổ phiếu và giá của 1 cổ phiếu ngày hôm nay và ngày mai.
Câu 4 (2 điểm): Công ty X có các số liệu tài chính năm 2021 và năm 2022 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
Chỉ tiêu | 2021 | 2022 |
Doanh thu | 5500 | 6050 |
Chi phí hoạt động | (3200) | (3450) |
Khấu hao | (600) | (650) |
Chi phí lãi vay | (150) | (180) |
Vốn lưu động | 300 | 400 |
Tổng nợ | 1800 | 2000 |
Công ty có các khoản chi tiêu tài sản dài hạn là 800 tỷ đồng vào năm 2021 và 850 tỷ đồng vào năm 2022. Vốn lưu động năm 2020 là 250 tỷ đồng và tổng dư nợ năm 2020 là 1.600 tỷ đồng. Hiện tại, công ty có 70 triệu cổ phiếu đang lưu hành, giao dịch ở mức giá 25000 đồng/ cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
- Ước tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 2021 và 2022.
- Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khẩu hao và chi tiêu tài sản dài hạn) tăng ở mức 5%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2023. Ước tính FCFE và FCFF năm 2023, giả định công ty duy trì tỷ lệ Nợ và Vốn chủ sở hữu giống như năm 2022.
- Câu trả lời cho câu hỏi 2 sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty dự định tăng tỷ lệ Nợ trong năm 2023 băng cách tài trợ 70% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
Câu 5 (2 điểm): Vận dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền trong quản lý tài chính để giải quyết các tình huống sau đây:
Tình huống 1: Bạn dự định gửi 15 triệu đồng năm vào tài khoản tiết kiệm gửi góp, kỳ hạn 1 năm (gộp lãi theo năm) hưởng lãi suất cố định 4,2%/năm Khoản tiền gửi đầu tiên là vào ngày hôm nay và các khoản tiền gửi được thực hiện vào đầu các năm. Hãy cho biết số tiền bạn sẽ nhận được đến thời điểm đầu năm thứ 4 (4 khoản tiên xuất hiện vào đầu các năm)?
Tình huống 2: Bạn đang xem xét tham gia vào một thương vụ đem lại tổng số tiền bằng ba lần số vốn đầu tư ban đầu sau 10 năm kể từ hôm nay. Hỏi tỷ lệ sinh lời của thương vụ này là cố định bao nhiêu năm nếu góp lãi hàng năm?
Tình huống 3: Bạn dự định tham gia vào một hoạt động đầu tư cho phép nhận được khoản thu nhập không đổi, đều đặn theo năm. Khoản thu nhập đầu tiên bằng 80 triệu đồng, nhận ngay vào ngày hôm nay. Nếu số vốn đầu tư cần bỏ ra xấp xỉ bằng 1.046.83 triệu đồng ở hiện tại, lãi suất chiết khẩu cố định bằng 5%/năm, gộp lãi hàng năm, khoảng thời gian đầu tư tương ứng bằng bao nhiêu năm?
Tình huống 4: Bạn đang xem xét một cơ hội đầu tư đem lại cho bạn 20 triệu đồng ngay hôm nay và dòng tiền cố định cuối mỗi năm bằng 70 triệu đồng mãi mãi về sau. Nếu lãi suất chiết khấu cố định bằng 5% năm, gộp lãi hàng năm, giá trị của khoản đầu tư này bằng bao nhiêu ở hiện tại?
Tình huống 5: Bạn đang xem xét một hình thức hợp tác đầu tư yêu cầu bỏ vốn đều đặn 130 triệu năm vào cuối mỗi năm, liên tiếp trong 15 năm kể từ hôm nay. Nhưng từ cuối năm thứ 16, bạn sẽ được rút ra một khoản tiền cố định theo năm, duy trì như vậy mãi mãi về sau. Nếu tỉnh theo lãi kép cố định 8%/năm, số tiền bạn được rút ra mỗi năm bằng bao nhiêu?
Đề lẻ
Câu 1 (2 điểm):
- Bạn thu thập được thông tin về tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu XYZ như bảng dưới đây:
Năm | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 |
XYZ | 8,5% | 9,2% | 12,0% | 11,0% | 13,0% | -2,0% | -16,0% | 0,2% | 10,5% | 13,0% |
Yêu cầu:
- Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình, phương sai, và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu XYZ trong giai đoạn 2014–2023. (Sử dụng tỷ suất sinh lợi trung bình cộng).
- Giả sử lãi suất phi rủi ro là 3% và phần bù rủi ro thị trường (Rm–Rf) là 5%, theo bạn hệ số beta (β) của cổ phiếu XYZ sẽ tương đương bao nhiêu?
- Bạn đã đầu tư vào 2 cổ phiếu A và B với các thông tin như trong bảng dưới đây:
Cổ phiếu A | Cổ phiếu B | |
Tỷ suất sinh lợi trung bình | 5%/năm | 20%/năm |
Độ lệch chuẩn | 42%/năm | 55%/năm |
Tỷ trọng đầu tư | 25% | 75% |
Yêu cầu:
- Hãy tính tỷ suất sinh lợi trung bình của danh mục.
- Nếu hệ số tương quan giữa cổ phiếu A và cổ phiếu B là -0,3, phương sai của danh mục và độ lệch chuẩn của danh mục là bao nhiêu?
- Đây có phải là sự kết hợp giúp giảm rủi ro không? Trả lời vấn tắt tại sao?
Câu 2 (2 điểm):
Công ty CDA đang cân nhắc 2 phương án phát hành trái phiếu. Trái phiếu thứ nhất là CDA_A có mệnh giá 100.000 đồng và đáo hạn trong vòng 20 năm. Trái phiếu này không trả lãi trong vòng 6 năm đầu và sau đó trả lãi coupon 9%, trả 6 tháng một lần trong vòng 8 năm tiếp theo, và cuối cùng trả lãi coupon 12% trong vòng 6 năm cuối cùng, cũng trả 6 tháng 1 lần. Trái phiếu thứ hai là CDA_B có mệnh giá 100.000 đồng và đáo hạn 20 năm. Trái phiếu này không trả lãi trong suốt thời gian đáo hạn của trái phiếu.
Yêu cầu
Nếu lãi suất yêu cầu của cả 2 trái phiếu đều là 5% thì giá của hai loại trái phiếu cầu: này là bao nhiêu?
Câu 3 (2 điểm)
Công ty BDC vào năm N có cơ cấu vốn hoàn toàn bằng vốn cổ phần, với 200.000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành, mỗi cổ phiếu có mệnh giá 10.000 đồng. Năm N+1 công ty dự kiến sẽ thay đổi nhân sự quản lý và nhiều bất lợi khác tác động nên mức tăng trưởng cổ tức sẽ giảm sút còn 5%/năm.
Thông tin năm N+1:
- Thu nhập ròng dự báo: 10 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư khả thi là cần 8 tỷ đồng vốn với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 15%.
- Công ty áp dụng chính sách cổ tức cố định với tỷ lệ trả cổ tức là 30%.
Yêu cầu:
- Tính mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) năm N+1 nếu công ty áp dụng chính sách cổ tức cố định như năm N.
- Tính mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DPS) năm N+1 nếu công ty áp dụng mô hình thặng dư cổ tức
- Tính tỷ lệ trả cổ tức năm N+1 nếu công ty áp dụng mô hình thặng dư cổ tức.
- Tính giá cổ phiếu năm N và năm N+1. Giải thích sự khác biệt (nếu có)
Câu 4 (2 điểm)
Công ty Z có các số liệu tài chính năm 2021 và năm 2022 như sau (đơn vị tính: tỷ đồng):
Chỉ tiêu | 2021 | 2022 |
Doanh thu | 7.200 | 7.560 |
Chi phí hoạt động | (4.100) | (4.400) |
Khấu hao | (700) | (730) |
Chi phí lãi vay | (220) | (240) |
Vốn lưu động | 400 | 500 |
Tổng Nợ | 2.300 | 2.500 |
Công ty có các khoản chi tiêu tài sản dài hạn là 900 tỷ đồng vào năm 2021 và 950 tỷ đồng vào năm 2022. Vốn lưu động năm 2020 là 350 tỷ đồng, và tổng dư nợ năm 2020 là 2.100 tỷ đồng. Hiện tại công ty có 90 triệu cổ phiếu đang lưu hành, giao dịch ở mức giá 30.000 đồng/cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
- Ước tính dòng tiền tự do của công ty (FCFF) và dòng tiền tự do của vốn chủ sở hữu (FCFE) năm 2021 và 2022.
- Giả sử doanh thu và tất cả các chi phí (bao gồm khấu hao và chi tiêu tài sản dài hạn) tăng ở mức 7%, và rằng vốn lưu động duy trì không đổi trong năm 2023. Ước tính FCFE và FCFF năm 2023, giả định công ty duy trì tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu giống như năm 2022.
- Câu trả lời cho câu hỏi (2) sẽ thay đổi như thế nào nếu công ty dự định tăng tỷ lệ Nợ trong năm 2023 bằng cách tài trợ 80% các khoản chi tiêu tài sản dài hạn thuần thông qua vay nợ mới?
Câu 5 (2 điểm)
Vận dụng nguyên lý giá trị thời gian của tiền trong quản lý tài chính để giải quyết các tình huống sau đây:
Tình huống 1: Bạn được chào mời tham gia một hoạt động hợp tác đầu tư yêu cầu bạn góp vốn và đầu mỗi năm trong bốn năm liên tiếp với số tiền lần lượt là 120 triệu; 150 triệu; 80 triệu và 50 triệu đồng. Lần góp vốn đầu tiên là ngay hôm nay. Hết năm thứ tư, phía đối tác cam kết hoàn trả cho bạn đầy đủ toàn bộ vốn đầu tư cùng như lãi kép tương đương với lãi suất cố định 7%/năm, hỏi tổng số tiền bạn nhận sẽ được là bao nhiêu?
Tình huống 2: Bạn đang được chào mời hợp tác đầu tư với số vốn bỏ ra vào ngày hôm nay là 800 triệu đồng. Từ hoạt động này, bạn sẽ được nhận thu nhập đều đặn bằng 140 triệu đồng/năm vào cuối mỗi năm trong vòng 9 năm kể từ bây giờ. Hỏi tỷ lệ sinh lời của hoạt động đầu tư này cố định bằng bao nhiêu %/năm nếu tính theo lãi kép?
Tình huống 3: Bạn đang lên kế hoạch gửi một số tiết kiệm giúp bố mẹ bạn có thể rút ra 200 triệu đồng/năm vào cuối mỗi năm trong 5 năm tới kể từ bây giờ. Từ năm thứ sáu đến mãi mãi về sau, số tiền rút ra hàng năm sẽ tăng đều 3%/năm so với năm liền trước. Nếu bạn chọn hình thức tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm), lãi suất cố định 7%/năm, số tiền bạn cần gửi ngay hôm nay bằng bao nhiêu?
Tình huống 4: Giả sử bạn muốn có tổng cộng 320 triệu đồng sau 5 năm nữa kể từ bây giờ. Hỏi bạn cần có một khoản tiền bằng bao nhiêu vào ngày hôm nay theo hình thức tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm), lãi suất cố định 4%/năm, và lãi suất được hưởng cố định bằng 4%/năm, bạn cần bao nhiêu tiền từ hiện tại?
Tình huống 5: Bạn muốn mở một sổ tiết kiệm giúp con bạn có thể rút ra đều đặn 60 triệu đồng/năm liên tục trong 7 năm vào cuối mỗi năm kể từ ngày hôm nay. Nếu bạn lựa chọn gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm (gặp lại theo năm) và lãi suất được hưởng cố định bằng 4%/năm, bạn cần gửi bao nhiêu tiền từ hiện tại?
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ để đặt mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.