ĐỀ THI CPA VÀ ĐÁP ÁN THAM KHẢO MÔN THUẾ 2020

40

Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi và Đáp án tham khảo môn Thuế năm 2020 của kỳ thi kế toán và kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài  chính tổ chức để các bạn tự ôn thi.

Tham khảo tại https://www.facebook.com/groups/tuonthi

Đề chẵn

Câu 1 (2 điểm) Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí Chiến thắng nộp thuế GTGT theo PPKT, trong năm tính thuế 2019 có tài liệu sau: I. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT là 80.000 triệu đồng (trđ). II. Chi phí sản xuất kinh doanh phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ trong năm 2019 là 65.000 trđ. Trong đó bao gồm những khoản chi phí phát sinh như sau:

  1. Thuế GTGT đầu vào đủ điều kiện được khấu trừ là 125 trđ, DN không kê khai khấu trừ thuế đầu vào mà hạch toán vào chi phí tính thuế.
  2. Chi khấu hao đối với tài sản cố định 250 trđ của dây chuyền máy móc mua đưa vào hoạt động sản xuất từ tháng 6 năm 2018, nhưng do có tranh chấp về thủ tục thanh toán, nghiệm thu dây chuyền nên bên bán chưa xuất hóa đơn để công ty Chiến thắng làm cơ sở hạch toán nguyên giá TSCĐ.
  3. Chi tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định là 560 trđ.
  4. Chi tiền học phí cho con của lãnh đạo doanh nghiệp người Việt Nam, học tại Việt Nam theo bậc học trung học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công, được quy định tại quy chế tài chính của Doanh nghiệp và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định là 560 trđ.
  5. Chi trang phục bằng hiện vật cho 250 người lao động, với mức chi 6 trđ/ người/năm có đầy đủ hoá đơn, chứng từ, thanh toán không dùng tiền mặt. Đồng thời doanh nghiệp có chi bằng tiền cho người lao động tự mua trang phục theo mức với mức chi 6 trđ/người/năm. Mức chi được thực hiện đúng theo quy định tại quy chế tài chính của doanh nghiệp. Các khoản chi còn lại liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế và đủ điều kiện là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN. III. DN chịu thuế khác:
  6. Khoản nợ khó đòi năm 2017 không đòi được đã xóa, năm 2019 lại đòi được là 150 trđ.
  7. Doanh nghiệp nhận được khoản thu nhập 850 trđ do đầu tư ở nước S chuyển về Việt Nam sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước S theo thuế suất 15%. Biết rằng Việt Nam và S đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, nhằm xóa bỏ đánh thuế hai lần bằng phương pháp miễn thuế

Yêu cầu:

Xác định khoản chi phí không được trừ, TN khác, thu nhập tính thuế và thuế TNDN của Doanh nghiệp cơ khí Chiến thắng phải nộp trong năm 2019.

Biết rằng:

Doanh nghiệp còn lỗ năm 2013 chưa được chuyển hết vào các năm trước là 250 trđ. Thuế suất thuế TNDN năm 2019 là 20% và DN không được ưu đãi, miễn giảm thuế.

Câu 2 (2 điểm)

Công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Thông Phong có số liệu kinh doanh trong năm tính thuế 2019 có nhu cầu sau:

  1. Nhận xuất khẩu ủy thác 03 lô hàng thực phẩm theo giá FOB là 6.000 triệu đồng. Khi thực hiện nghiệp vụ này, Công ty được hưởng tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 6%.
  2. Làm đại lý tiêu thụ đệm cao su cho Công ty TNHH Star có trụ sở tại Khu công nghiệp Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh. Tổng hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF là 150.000 triệu đồng. Tổng giá bán theo đúng quy định là 80.000 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.
  3. Bán 20.000 tấn hoa quả sấy khô cho doanh nghiệp chế xuất với giá bán là 200.000 đồng/tấn.
  4. Bán 5.000 tấn hoa quả sấy khô cho các doanh nghiệp có trụ sở tại các tỉnh Phú Thọ, Lào Cai, Hưng Yên, Hải Phòng. Giá bán 100.000 đồng/tấn.
  5. Tổng chi phí được trừ (chưa kể chi phí khấu trừ) liên quan đến các hoạt động nói trên là 1.520 triệu đồng. Thuê GTGT giá tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 155 triệu đồng.
  6. Trong năm công ty thực hiện thanh lý 03 máy tính bị hỏng được 5.500.000 đồng. Giá thanh lý đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, biết 03 máy tính có nguyên giá là 15.000.000 đồng, đã khấu hao và tính vào chi phí 12.000.000 đồng.

Yêu cầu:

Anh/Chị hãy tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong năm 2019 (thuế giá trị gia tăng; thuế xuất khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp).

Biết rằng:

Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%; Thuế suất thuế TNDN là 20%; Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 5%. Lưu ý: chưa bao gồm VAT.

Câu 3 (2 điểm)

Công ty cổ phần Phương Nam, thành lập từ năm 2010. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2019 có tình hình kinh doanh như sau:

I. Số liệu trên sổ sách kế toán ghi nhận năm 2019:

  • Tình hình xuất nhập tồn của hàng hóa A như sau: Tồn đầu kỳ 650.000 sp, giá nhập kho là 60.000 đ/sp, nhập trong kỳ là 800.000 sp, giá nhập kho là 62.000 đ/sp, xuất kho bán trong kỳ là 980.000 sp (giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước).
  • Chi phí bán hàng: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo… là 25 tỷ đồng; tiền lương bộ phận bán hàng là 18 tỷ đồng.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí văn phòng và tiền lương: 32 tỷ đồng.
  • Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng là 20 tỷ đồng và quản lý doanh nghiệp là 14 tỷ đồng.
  • Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động kinh doanh là 840 triệu đồng.
  • Doanh thu bán hàng 185 tỷ đồng.
  • Lãi tiền gửi phát sinh trong năm là 2,3 tỷ đồng
  • Trong năm phát sinh khoản thu nhập do thanh lý tài sản cố định là 370 triệu đồng, chi phí thanh lý là 50 triệu đồng.
  • Thu nhập được chia từ cổ tức là 600 triệu đồng (thu nhập này đã nộp thuế TNDN tại công ty chia cổ tức).
  • Số liệu được ghi nhận theo thuế năm 2019:
  • Chi phí tiền lương không hợp lệ 820 triệu đồng vì không thể hiện trong hợp đồng lao động và quy chế tài chính công ty.
  • Các khoản đóng góp không đúng theo quy định (kế toán đã đưa vào chi phí quản lý) là 50 triệu đồng.
  • Các khoản chi phí không có đầy đủ hóa đơn hợp pháp là 460 triệu đồng (đã tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý)
  • Khoản phạt vi phạm hợp đồng Luật thương mại (đã tính vào chi phí bán hàng) là 40 triệu đồng.

Yêu cầu:

Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trên báo cáo TCTC; Xác định thu nhập tính thuế và tiền thuế phải nộp trên báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2019; Tính số tiền phạt chậm nộp thuế (nếu có) theo mức quy định hiện hành.

Các thông tin có liên quan:

  1. Lỗ được chuyển như sau: năm 2012: 50 triệu đồng; năm 2013: 120 triệu đồng; năm 2014: 80 triệu đồng; năm 2015: 190 triệu đồng; năm 2016: 250 triệu đồng.
  2. Thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp là 20%. Trong năm, công ty đã tạm nộp thuế TNDN là 2,6 tỷ đồng.
  3. Thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế là 20/3/2020.

Câu 4 (2 điểm)

Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất bia rượu, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ tính thuế có tình hình sau:

  1. Mua rượu trắng của Công ty sản xuất rượu Bình An với giá chưa có thuế GTGT là 660 triệu đồng, Công ty đã tạm ứng 10% tổng giá trị đơn hàng chưa có thuế GTGT bằng tiền mặt, phần còn lại đã thanh toán qua ngân hàng cho Công ty Anh Phát, Bảo Trì.
  2. Sử dụng toàn bộ số rượu trắng mua về để sản xuất được 100.000 chai rượu thuốc.
  3. Tình hình tiêu thụ số rượu thuốc của công ty sản xuất:
  • Bán cho công ty kinh doanh xuất, nhập khẩu Hoàng Thịnh để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 20.000 chai với giá bán chưa thuế GTGT là 200.000 đồng/chai.
  • Thực hiện chương trình khuyến mãi đã được phê duyệt, theo đó khách hàng cứ mua 20 chai rượu do công ty sản xuất ra thì được tặng thêm 1 chai. Trong chương trình khuyến mại công ty đã bán được 10.000 chai rượu với giá bán chưa có thuế GTGT là 270.000 đồng/chai và số rượu tặng kèm là 500 chai
  1. Nhập khẩu xe ô tô mới loại có 7 chỗ ngồi dùng làm TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giá tại cửa khẩu quy đổi ra tiền Việt Nam là 900 triệu đồng.

Yêu cầu:

Xác định số thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT mà Công ty cổ phần Thăng Long phải nộp trong kỳ tính thuế liên quan đến các hoạt động trên.

Biết rằng:

  • Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô 60%; thuế suất thuế TTĐB ô tô: 50%; Thuế suất thuế TTĐB rượu trắng: 65%; Thuế suất thuế TTĐB của rượu thuốc: 35%; Thuế suất thuế GTGT của rượu và ô tô là 10%. Tổng số thuế GTGT đầu vào khác được khấu trừ: 360 triệu đồng.
  • Hàng bán cho doanh nghiệp Hoàng Thịnh để xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định. Hàng hóa mua vào, bán ra có hóa đơn GTGT hợp pháp, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Công ty không sản xuất và kinh doanh ngành nghề nào khác. Đầu kỳ không tồn kho rượu trắng và rượu thuốc.

Câu 5 (2 điểm)

Công ty MM nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2019 cho 2 lao động là người nước ngoài như sau: (Ghi chú: trđ: triệu đồng)

  1. Ông David mang quốc tịch Mỹ, hợp đồng lao động 24 tháng và tổng thu nhập thỏa thuận công ty trả cho David là 100 trđ/tháng, ông David không tham gia bảo hiểm bắt buộc của Việt Nam. Ngoài ra, công ty MM phải trả tiền thuê căn hộ cho David và tiền thuê hàng tháng là 25 triệu đồng. David có đăng ký người phụ thuộc là 01 con dưới 18 tuổi theo học trường quốc tế tại Việt Nam. David còn đưa vợ cùng Việt Nam và người vợ ở nhà làm công việc nội trợ và chăm sóc con. Tổng thời gian ông David có mặt tại Việt Nam năm 2019 là 365 ngày. Công ty MM đã thanh toán đủ cho David 12 tháng lương trong năm 2019.
  2. Ông John mang quốc tịch Anh, hợp đồng lao động 6 tháng và tổng thu nhập thỏa thuận công ty trả cho John là 80 trđ/tháng, ông John không tham gia bảo hiểm bắt buộc của Việt Nam. Tuy nhiên, sau 4 tháng làm việc và nhận đủ 4 tháng lương và công ty chi thưởng cho John 20 triệu đồng. Sau đó, John quay về nước Anh, tổng thời gian John có mặt và làm việc tại Việt Nam năm 2019 là 125 ngày.

Yêu cầu:

Hãy xác định loại lao động và tính thuế TNCN của các trường hợp trên khi quyết toán thuế TNCN năm 2019 của công ty MM.

Giả định: Mỹ và Anh không có ký hiệp ước tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.

Đề lẻ

Câu 1 (2 điểm) Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, năm 2018 có dữ liệu sau: I. Doanh thu bán hàng chịu thuế: 27.500 triệu đồng. II. Chi phí do công ty hạch toán để làm cơ sở tính thuế TNDN: 24.600 triệu đồng. Trong đó có các khoản chi phí sau:

  1. Chi phí nộp vi phạm thủ tục hành chính thuế theo chứng từ nộp phạt là 50 triệu đồng, doanh nghiệp đã chuyển tiền nộp phạt bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
  2. Chi trả lãi vay của quỹ đóng đoàn cơ quan 500 triệu đồng để phục vụ cho hoạt động sản xuất KD trong kỳ với lãi suất 20% (Lãi suất hiện hành của NHNN là 10 %).
  3. Chi trả lãi vay cho khoản vay góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp B là 400 triệu đồng.
  4. Chi trả tiền nghỉ thai sản từ nguồn BHXH 110 triệu đồng.
  5. Chi giáo dục nghề nghiệp: 200 triệu đồng. Các chi phí còn lại khác, đều liên quan đến hoạt động SXKD, có hóa đơn chứng từ hợp pháp và đủ điều kiện được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN trong kỳ.

III. Các khoản thu nhập khác:

  1. Thu nhập từ thanh lý phế liệu 150 triệu đồng
  2. Thu nhập nhận được 1.200 triệu đồng từ góp vốn đầu tư với 1 doanh nghiệp C trong nước. Doanh nghiệp C (nhận góp) chịu trách nhiệm hạch toán doanh thu, chi phí theo quy định và chưa kê khai tính thuế TNDN trong kỳ cho thu nhập từ hoạt động này.

Yêu cầu: Xác định khoản chi phí không được trừ, thu nhập khác, thu nhập tính thuế và thuế TNDN¹ phải nộp trong năm 2018 của doanh nghiệp và giải thích cách tính toán.

Biết rằng: Doanh nghiệp đã nộp đủ vốn điều lệ theo quy định; Doanh nghiệp trích quỹ khoa học và công nghệ 10% theo chế độ quy định; Thuế suất thuế TNDN là 20%. DN không được ưu đãi thuế TNDN.

Câu 2 (2 điểm) Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Châu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019:

  1. Xuất ra nước ngoài 130 tấn thép loại 1 theo giá CIF là 24,48 triệu đồng/tấn. Theo hợp đồng đã ký, các bên thỏa thuận phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.
  2. Bán 200 chiếc quạt trần công nghiệp cho doanh nghiệp chế xuất với giá bán là 2 triệu đồng/chiếc
  3. Nhận 2.000 triệu đồng vật tư để gia công cho Công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Công ty được hưởng tiền gia công 45 triệu đồng.
  4. Bán 1.000 chiếc quạt trần cho các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Sài Đồng, Tp. Hà Nội. Giá bán 1,8 triệu đồng/chiếc.
  5. Tổng chi phí được trừ trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 3.515 triệu đồng. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm do kế toán tổng hợp là 63,9 triệu đồng.
  6. Thu nhập khác:
  • Thu nhập từ hoạt động đầu tư liên kết trong nước 10.000 triệu đồng. Đây là khoản thu nhập sau khi đã nộp thuế ở đơn vị nhận góp vốn với thuế suất 15%.
  • Thu nhập từ thanh lý tài sản 160 triệu đồng

Yêu cầu: Anh (chị) hãy tính các khoản thuế mà công ty phải nộp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019 (thuế giá trị gia tăng; thuế xuất khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp).

Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%; Thuế suất thuế TNDN là 20%; Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 5%; Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế do bên mua chịu. (giá bán đã bao gồm thuế GTGT).

Câu 3 (2 điểm) Công ty cổ phần AAA thành lập từ năm 2012. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2019 có tình hình kinh doanh như sau:

1./ Số liệu theo sổ sách kế toán ghi nhận năm 2019

  • Tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa A như sau: Tồn đầu kì 400.000 sp, giá nhập kho là 60.000 đ/sp, nhập trong kỳ là 1.000.000 sp, giá nhập kho là 65.000 đ/sp, xuất kho bán trong kỳ là 950.000 sp (hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước).
  • Chi phí bán hàng: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo… là 8 tỷ đồng; tiền lương bộ phận bán hàng là 12 tỷ đồng
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí văn phòng và tiền lương: 8,5 tỷ đồng
  • Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng là 6,5 tỷ đồng và quản lý doanh nghiệp 1,5 tỷ đồng
  • Chi phí lãi vay phục vụ hoạt động kinh doanh là 1,5 tỷ đồng
  • Doanh thu bán hàng 140 tỷ đồng
  • Lãi tiền gửi phát sinh trong năm là 800 triệu đồng
  • Trong năm phát sinh khoản thu nhập do thanh lý tài sản cố định là 160 triệu đồng, chi phí thanh lý là 40 triệu đồng. Tài sản này đã hao mòn lũy kế 100%.
  • Thu nhập từ hoạt động góp vốn liên doanh liên kết với Công ty Bình Minh là 700 triệu đồng. Công ty Bình Minh đã nộp thuế TNDN trước khi chia lợi nhuận cho cổ đông.

2/ Số liệu được ghi nhận theo năm 2019

  • Chi phí tiền lương không hợp lệ là 140 triệu đồng vì không thể hiện trong hợp đồng lao động và quy chế tài chính công ty (đã tính vào chi phí lương).
  • Khoản phạt vi phạm chế độ kế toán thuế (đã tính vào chi phí quản lý): 20 triệu đồng
  • Khoản chi phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế (thanh toán chậm) từ công ty cung cấp vật tư với số tiền phạt là 50 triệu đồng.
  • Các khoản chi phí không có đầy đủ hóa đơn hợp pháp là 300 triệu đồng (đã tính vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý)
  • Khoản phạt vi phạm Luật môi trường (đã tính vào chi phí quản lý) là 80 triệu đồng Yêu cầu: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo trên BCTC; Xác định thu nhập và tiền thuế phải nộp trên báo cáo quyết toán thuế TNDN năm 2019; Tính số tiền phạt thuế (nếu có).

Các thông tin có liên quan:

  1. Lỗ được chuyển như sau: năm 2012: 230 triệu đồng; năm 2013: 160 triệu đồng; năm 2014: 380 triệu đồng; năm 2015: 420 triệu đồng.
  2. Thuế suất thuế TNDN của doanh nghiệp là 20%. Trong năm, công ty đã tạm nộp thuế TNDN là 3,8 tỷ đồng.
  3. Thời gian nộp hồ sơ quyết toán thuế là 25/3/2020.

Câu 4 (2 điểm) Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh rượu tại Hà Nội nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

  1. Nhập khẩu 5.000 chai rượu với giá tính thuế nhập khẩu là 10 USD/chai. Cuối tháng doanh nghiệp đã tiêu thụ trong nước được 1.000 chai với giá bán chưa có thuế GTGT là 742.500 đồng/chai. Bán 100 chai rượu nhập khẩu cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất với giá bán tại cửa khẩu xuất là 700.000 đồng/chai.
  2. Sản xuất và tiêu thụ trong nước 2.000 chai rượu với giá bán chưa có thuế GTGT là 202.500 đồng/chai. Dùng 300 chai rượu do doanh nghiệp sản xuất ra để trao đổi  sản phẩm với doanh nghiệp X với giá hạch toán trên sổ sách kế toán là 180.000 đồng/chai.

Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB doanh nghiệp phải kê khai và nộp trong kỳ.

Biết rằng:

  • Thuế suất thuế nhập khẩu rượu là 50%. Thuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu: 65%, của rượu do doanh nghiệp sản xuất: 35%. Thuế suất thuế GTGT của rượu: 10%.
  • Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào khác trong kỳ tập hợp trên hóa đơn GTGT là 52.750.000 đồng. Hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp mua vào, bán ra có hóa đơn GTGT hợp pháp và có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Hàng bán cho doanh nghiệp chế xuất có đủ hồ sơ theo qui định. Doanh nghiệp đã có chứng từ nộp thuế của rượu nhập khẩu. Tỷ giá ngoại tệ tính thuế 1 USD = 23.000 VND. Rượu do doanh nghiệp sản xuất và xuất dùng trong kỳ là cùng loại.

Câu 5 (2 điểm) Công ty NN nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2019 cho 2 lao động là người nước ngoài như sau: (trđ: triệu đồng)

  1. Ông Jack mang quốc tịch Úc, hợp đồng lao động 18 tháng và tổng thu nhập thỏa Ông Jack là 120 trđ/tháng, ông Jack không tham gia bảo hiểm bắt buộc của Việt Nam. Ngoài ra, công ty phải trả tiền thuê căn hộ cho ông Jack với tiền thuê hàng tháng là 30 triệu đồng. Jack có đăng ký người phụ thuộc là 02 con dưới 18 tuổi đang theo học trường quốc tế tại Việt Nam (từ đầu năm 2019). Vợ của Jack cũng sang Việt Nam làm công việc nội trợ, chăm sóc con. Tổng thời gian gian ông Jack có mặt tại Việt Nam năm 2019 là 365 ngày. Công ty NN đã thanh toán đủ cho Jack 12 tháng lương trong năm 2019.
  2. Ông Lucas mang quốc tịch New Zealand, hợp đồng lao động 3 tháng và tổng thu nhập thỏa thuận công ty trả cho Lucas là 90 trđ/tháng, ông Lucas không tham gia bảo hiểm bắt buộc của Việt Nam. Hết hợp đồng lao động Lucas đã nhận đủ 3 tháng lương và được công ty chi tiền thưởng là 50 triệu đồng, sau đó Lucas quay về New Zealand. Tổng thời gian Lucas có mặt và làm việc tại Việt Nam năm 2019 là 105 ngày. Yêu cầu: Hãy xác định loại lao động và tính thuế TNCN của các trường hợp trên khi quyết toán thuế TNCN năm 2019 của công ty NN.

Giả định: Úc và New Zealand không có ký hiệp ước tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.

 

Đáp án tham khảo

Vui lòng liên hệ để đặt mua sách

Sách Tự ôn thi và giải đề CPA các năm

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
havy

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page