Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 82/2025/NĐ-CP ngày 2/4/2025 gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2025.
Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/ |
BẢNG SO SÁNH THỜI HẠN NỘP THUẾ THEO NGHỊ ĐỊNH 82/2025
Loại Thuế / Đối Tượng | Kỳ Thuế | Thời Hạn Nộp Gốc | Thời Hạn Nộp Được Gia Hạn | Thời Gian Gia Hạn |
---|---|---|---|---|
Thuế GTGT (khai theo tháng) | Tháng 2/2025 | 20/3/2025 | 20/9/2025 | 6 tháng |
Tháng 3/2025 | 20/4/2025 | 20/10/2025 | 6 tháng | |
Tháng 4/2025 | 20/5/2025 | 20/10/2025 | 5 tháng | |
Tháng 5/2025 | 20/6/2025 | 20/11/2025 | 5 tháng | |
Tháng 6/2025 | 20/7/2025 | 20/12/2025 | 5 tháng | |
Thuế GTGT (khai theo quý) | Quý 1/2025 | 30/4/2025 | 30/10/2025 | 6 tháng |
Quý 2/2025 | 31/7/2025 | 31/12/2025 | 5 tháng | |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu | – | Theo từng tờ khai hải quan | ❌ Không được gia hạn | – |
Thuế TNDN tạm nộp | Quý 1/2025 & Quý 2/2025 | 30/4 & 31/7/2025 | 5 tháng sau mỗi kỳ | 5 tháng |
Hộ KD, Cá nhân KD (GTGT, TNCN) | Toàn năm 2025 | Theo thông báo cơ quan thuế | 31/12/2025 | Hạn cuối năm |
Tiền thuê đất (50% phát sinh năm 2025) | Cả năm 2025 | Theo quyết định của Nhà nước | Gia hạn 6 tháng | 6 tháng |
Lưu ý quan trọng: Thời gian gia hạn tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế gốc, không áp dụng gia hạn đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIA HẠN NỘP THUẾ NĂM 2025
Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ngành nghề cụ thể
Ngành | Bao gồm và Mã tra cứu tại Quyết định 27/2018 |
(a) Ngành sản xuất |
Khai thác dầu khí không được gia hạn thuế TNDN với phần thu theo hợp đồng/hiệp định. |
(b) Ngành dịch vụ, kinh doanh |
|
(c) Sản phẩm ưu tiên |
|
(d) Quy mô doanh nghiệp |
|
🔎 Ghi chú xác định ngành kinh tế: Áp dụng theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg
-
Nếu ngành cấp 1 → áp dụng toàn bộ cấp 2–5 liên quan.
-
Tương tự áp dụng cho ngành cấp 2, 3, 4
Một số mã ngành | Mã ngành cấp 2 (Quyết định 27/2018/QĐ-TTg) |
---|---|
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | 01, 02, 03 |
2. Sản xuất, chế biến thực phẩm | 10 |
3. Dệt | 13 |
4. Sản xuất trang phục | 14 |
5. Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan | 15 |
6. Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế) | 16 (trừ 1622) |
7. Sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện | 16 |
8. Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy | 17 |
9. Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic | 22 |
10. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác | 23 |
11. Sản xuất kim loại | 24 |
12. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại | 25 |
13. Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học | 26 |
14. Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác | 29 |
15. Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế | 31 |
16. Xây dựng | 41, 42, 43 |
17. Hoạt động xuất bản | 58 |
18. Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc | 59 |
19. Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên | 06 |
20. Sản xuất đồ uống | 11 |
21. In, sao chép bản ghi các loại | 18 |
22. Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế | 19 |
23. Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất | 20 |
24. Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) | 25 |
25. Sản xuất mô tô, xe máy | 30 |
26. Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị | 33 |
27. Thoát nước và xử lý nước thải | 37 |
28. Vận tải kho bãi | 49, 50, 51, 52, 53 |
29. Dịch vụ lưu trú và ăn uống | 55, 56 |
30. Giáo dục và đào tạo | 85 |
31. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội | 86, 87, 88 |
32. Hoạt động kinh doanh bất động sản | 68 |
33. Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm | 78 |
34. Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch | 79 |
35. Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí | 90 |
36. Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác | 91 |
37. Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí | 93 |
38. Hoạt động chiếu phim | 59.14 |
39. Hoạt động phát thanh, truyền hình | 60 |
40. Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính | 62 |
41. Hoạt động dịch vụ thông tin | 63 |
42. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng | 09 |
THỦ TỤC GIA HẠN NỘP THUẾ NĂM 2025
-
Doanh nghiệp cần nộp Giấy đề nghị gia hạn theo mẫu để được áp dụng chính sách.
Để kê khai chính xác các thông tin trên Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2025, Chi cục Thuế khu vực I hướng dẫn kê khai các chỉ tiêu tại Giấy đề nghị gia hạn như sau:
– Cơ quan thuế: Là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh theo hướng dẫn tại mục 1;
– Chỉ tiêu [01], [02], [03], [04]: Người nộp thuế kê khai đầy đủ thông tin Tên, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của người nộp thuế;
– Chỉ tiêu [05], [06]: Người nộp thuế kê khai đầy đủ thông tin Tên, mã số thuế của đại lý thuế;
– Chỉ tiêu [07]: Người nộp thuế phải tích chọn các loại thuế đề nghị gia hạn và được gia hạn theo quy định tại Nghị định, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp, tổ chức
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp, tổ chức
c) Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
d) Tiền thuê đất
Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
– Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…..
– Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số…., ngày…/…/….:…..
…
– Chỉ tiêu [08]: Người nộp thuế (NNT) phải tích chọn trường hợp được gia hạn, cụ thể như sau:
+ Mục I: NNT tự xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Phương thức nộp Giấy đề nghị gia hạn
– Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho cho toàn bộ số thuế và tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn. Phương thức nộp người nộp thuế lựa chọn như sau:
+ Người nộp thuế nộp theo phương thức điện tử gửi tới cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
+ Người nộp thuế nộp trực tiếp tới cơ quan thuế hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
Xem tại Nghi dinh 2025-82-TT-BTC gia han nop thue nam 2025
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass