Hướng dẫn khai thuế TNCN công ty (Tháng, quý)

1605

Bài viết hướng dẫn khai thuế TNCN công ty (Tháng, quý) tờ khai theo mẫu 05/KK-TNCN cho các trường hợp công ty khấu trừ thuế TNCN.

Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

* Đối tượng áp dụng:

Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công

* Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN

Phần thông tin chung:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo tháng, năm hoặc quý, năm của kỳ thực hiện khai thuế. Trường hợp khai thuế tháng thì gạch quý, khai thuế quý thì gạch tháng. (Kỳ tính thuế là kỳ tháng hoặc kỳ quý. Kiểm tra việc tồn tại ở tờ khai tháng/quý trùng).

[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và đánh số lần khai bổ sung vào ô vuông.

[04] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[06], [07], [08] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc địa chỉ thường trú (đối với cá nhân) đã đăng ký với cơ quan thuế.

[09], [10], [11] Điện thoại, fax, email: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu không có thì bỏ trống).

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.

[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với  Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[15] Phân bổ số thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

[16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

[19] Cá nhân cư trú: Là số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

[20] Cá nhân không cư trú: Là số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.

[21] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [21] = [22] + [23].

[22] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.

[23] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.

[24] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

[25] Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Kê khai Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).

[26]Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [26] = [27]+[28].

[27] Cá nhân cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ.

[28] Cá nhân không cư trú: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.

[29] Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Chỉ tiêu [29] = [30] + [31].

[30] Cá nhân cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú trong kỳ.

[31] Cá nhân không cư trú: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.

[32] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. Chỉ tiêu [32] = [24] x 10%.

* Mẫu tờ khai 05/KK-TNCN

 Ghi chú:

– Tờ khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.  

– Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.

– Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

  1. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN – Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng

* Đối tượng áp dụng

Tổ chức trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện phân bổ thuế TNCN trong trường hợp tổ chức tại trụ sở chính trả thu nhập cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác thực hiện khấu trừ thuế TNCN

Công ty xổ số điện toán thực hiện khấu trừ đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán phân bổ thuế TNCN hàng tháng/quý thực hiện kê khai phần II Phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN.

* Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

Kê khai mục I. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

[06] Số thứ tự: Được ghi lần lượt theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[07] Trụ sở chính/ đơn vị hạch toán  phụ thuộc: Xác định thực tế khấu trừ theo từng chi nhánh và kê khai theo thực tế.

[08] Mã số thuế/ Mã địa điểm kinh doanh: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế. Trường hợp chỉ tiêu [07] là trụ sở chính không ghi thông tin này.

 [09] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Khai thông tin tên cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ nơi được hưởng khoản thu phân bổ này

[10] Thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Khai tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

[11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Khai tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

[12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Khai số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã trả thu nhập trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

[13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Khai số lượng cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trụ sở chính đã khấu trừ thuế trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

[14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Khai số tiền thuế trụ sở chính đã khấu trừ của các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong kỳ thực tế làm việc tại trụ sở chính hoặc chi nhánh.

[15] Tổng chỉ tiêu [10] thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: Khai tổng số thu nhập chịu thuế trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

[16] Tổng chỉ tiêu [11] Thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ: Khai tổng số thu nhập chịu thuế thuộc diện khấu trừ trụ sở chính đã trả cho cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

[17] Tổng chỉ tiêu [12] Số lượng cá nhân nhận thu nhập: Khai tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

[18] Tổng chỉ tiêu [13] Số lượng cá nhân phát sinh khấu trừ thuế: Khai tổng số cá nhân trụ sở chính đã trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế tại cả trụ sở chính và các chi nhánh

[19] Tổng chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Khai tổng số thuế TNCN trụ sở chính đã khấu trừ của cá nhân tại cả trụ sở chính và các chi nhánh.

Kê khai mục II. Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:

[20] STT: Số thứ tự các đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính

 [22] Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ: Tên cơ quan thuế tương ứng đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

[23] Thu nhập tính thuế cho cá nhân: tổng thu nhập tính thuế cho cá nhân trong đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

[24] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Số thuế TNCN đã khấu trừ của cá nhân trong đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính.

[25] là tổng cộng thu nhập tính thuế từ trúng thưởng của các cá nhân đã khấu trừ thuế tại cột chỉ tiêu [23].

[26] là tổng cộng số thuế TNCN đã khấu trừ của các cá nhân tại cột chỉ tiêu [24].

* Mẫu phụ lục 05-1/PBT-KK-TNCN – Phụ lục

BẢNG XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN PHẢI NỘP

ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG VÀ TRÚNG THƯỞNG

(Kèm theo tờ khai 05/KK-TNCN hoặc Kèm theo tờ khai 06/TNCN)

 Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ trúng thưởng của cá nhân trúng thưởng xổ số điện toán:

Ghi chú:  

  1. Chỉ tiêu [08a], [08b]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.
  2. Cột [21]:

Phân bổ thuế TNCN đối với thu nhập của cá nhân trúng thưởng được thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13/11/2017 của Chính phủ.

– Tên đơn vị phụ thuộc khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi đơn vị phụ thuộc đóng trụ sở vào chỉ tiêu này. Trường hợp trong một tỉnh có nhiều đơn vị phụ thuộc ở nhiều huyện thì chọn 01 đơn vị phụ thuộc tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào chỉ tiêu huyện tại cột [21].

– Tên địa điểm kinh doanh khác tỉnh với nơi NNT đóng trụ sở chính: Kê khai cho tỉnh nơi có địa điểm kinh doanh nếu phát sinh doanh thu bán vé theo từng địa điểm kinh doanh. Trường hợp có nhiều địa điểm kinh doanh trên nhiều huyện thuộc một tỉnh thì chọn 01 địa điểm kinh doanh tại 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [21].

–  Nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh: Kê khai cho tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh nhưng có phát sinh doanh thu bán vé. Trường hợp trong một tỉnh có phát sinh doanh thu bán vé ở nhiều huyện thì chọn 01 địa bàn huyện phát sinh doanh thu để kê khai vào cột [21].

  1. Chỉ tiêu [21a], [21b]: Kê khai địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc một cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Cục Thuế thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc một huyện để kê khai vào chỉ tiêu này. Trường hợp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc hoạt động bán vé trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 đơn vị đại diện hoặc 1 huyện do Chi cục Thuế khu vực quản lý để kê khai vào chỉ tiêu này.

Biên soạn: Gonnapass

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page