1. Nguyên tắc chung: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
– Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
– Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
– Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
– Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
– Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.
– Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm phát hiện sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán điều chỉnh hồi tố theo quy định của Chuẩn mực kế toán – “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
3. Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
– Kế toán không được phản ánh vào chi phí thuế TNDN hoãn lại đối với số tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
– Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
4. Một số lưu ý về kế toán thuế TNDN
4.1. Về sự khác biệt giữa thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại
- Sự khác biệt giữa thuế TNDN hiện hành phải nộp và thuế TNDN hoãn lại phải trả:
– Thuế TNDN hiện hành phải nộp chính là số thuế TNDN phải nộp được tính toán dựa trên thu nhập chịu thuế (là số được phản ánh vào bên Có TK 3334);
– Thuế TNDN hoãn lại phải trả không phải là số thuế TNDN phải nộp được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế mà là số chênh lệch lớn hơn giữa số phải nộp dựa trên lợi nhuận kế toán theo tính toán của doanh nghiệp và số thuế TNDN hiện hành phải nộp. Ví dụ: Doanh nghiệp có khoản lợi nhuận kế toán là 100 nên nghĩa vụ phải nộp dựa trên LNKT là 20. Tuy nhiên, theo luật thuế, khoản 20 này chưa phải nộp ngay trong kỳ mà chỉ phải nộp ở các kỳ tương lai. Như vậy số thuế TNDN hiện hành phải nộp kỳ này là 0; Số thuế TNDN hoãn lại là 20 (là số tạm thời chưa phải nộp ở kỳ này mà chỉ phải nộp ở các kỳ sau).
- Sự khác biệt giữa tài sản thuế TNDN hiện hành và tài sản thuế TNDN hoãn lại:
– Tài sản thuế TNDN hiện hành là số tiền thuế nộp thừa sơ với thu nhập chịu thuế trong kỳ, ví dụ: Trong quý 1,2,3, doanh nghiệp có lãi và đã tự tính, kê khai nộp thuế TNDN là 100. Tuy nhiên đến quý 4 doanh nghiệp bị lỗ nên số thuế TNDN quyết toán theo năm chỉ phải nộp là 90, như vậy số thuế doanh nghiệp đã nộp thừa trong năm là 10, chính là tài sản thuế TNDN hiện hành (số dư Nợ TK3334) – số nộp nhiều hơn so với thu nhập chịu thuế;
– Tài sản thuế TNDN hoãn lại không phải là số thuế nộp thừa mà là số thuế TNDN nộp trước so với lợi nhuận kế toán nhưng vẫn nộp đủ so với thu nhập chịu thuế, ví dụ: Doanh nghiệp trích trước một khoản chi phí trong kỳ là 50 nhưng cơ quan thuế chỉ chấp nhận tính là chi phí tính thuế khi thực chi. Như vậy doanh nghiệp vẫn phải nộp thuế trên số chi phí trích trước bị loại trừ khỏi quyết toán thuế. Trường hợp này, thu nhập chịu thuế cao hơn lợi nhuận kế toán là 50, thuế TNDN nộp trước là 10 nếu so với mức của lợi nhuận kế toán nhưng không nộp thừa nếu so với mức của thu nhập chịu thuế.
4.2. Sự khác biệt giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại, thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi trên sổ kế toán và số được trình bày trên BCTC
- Đối với số dư trên sổ kế toán
– Số tài sản thuế hoãn lại được ghi trên sổ kế toán là tổng số tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng nhân với thuế suất thuế TNDN;
– Số thuế hoãn lại phải trả được ghi trên sổ kế toán là tổng số thuế hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế;
- Đối với báo cáo tài chính
Trên BCTC, doanh nghiệp được bù trừ tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
– Các khoản thu nhập chịu thuế hoặc lỗ tính thuế chưa sử dụng, ưu đãi thuế chưa sử dụng phát sinh chịu sự quản lý của cùng một cơ quan thuế (thường là đối với các doanh nghiệp nộp thuế TNDN tập trung tại trụ sở chính);
– Các khoản thu nhập chịu thuế và lỗ tính thuế là của cùng một pháp nhân.
Vì vậy trong một số trường hợp số trình bày trên BCTC là số thuần. lí do không thực hiện bù trừ trên sở kế toán là việc hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả có thể xảy ra ở các kỳ khác nhau nên nếu bù trừ trên sổ có thể làm cho doanh nghiệp không thu hồi hết tài sản thuế hoãn lại hoặc thanh toán hết thuế hoãn lại phải trả.
5. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
– Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 TK cấp 2:
– TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
– TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
- b) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bên Nợ:
– Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
– Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên Nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 8211 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ.
- c) Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
– Số hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040