1. Trước khi loại trừ các tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con, trên báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải điều chỉnh giá trị tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con nếu kiểm soát Công ty con được thực hiện qua nhiều lần mua (Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giao đoạn).
- a) Trường hợp trước ngày kiểm soát, công ty mẹ không có ảnh hưởng đáng kể với công ty con, khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp gốc: Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ đánh giá lại tài khoản đầu tư trước đây theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát và ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc tài khoản đầu tư:
– Trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:
Bắt đầu tư vấn cho công ty
Có Doanh thu hoạt động tài chính (kỳ có quyền kiểm soát)
Có LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó (kỳ sau).
– Trường hợp giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi nhận lỗi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:
Nợ Chi phí tài chính (lỗ) (kỳ đạt được quyền kiểm soát)
Nợ LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối (kỳ sau)
Có đầu tư vào công ty con
- b) Trường hợp trước ngày kiểm soát, công ty con là công ty liên kết của công ty mẹ, tài khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu: Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ đánh giá lại tài khoản đầu tư trước đây theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát và thực hiện các điều chỉnh sau:
b1) Điều chỉnh giá trị tài khoản đầu tư theo phương pháp sở hữu chủ sở hữu vốn đầu tư (chênh lệch giữa giá gốc và giá trị đầu tư theo phương pháp sở hữu chủ sở hữu vốn):
– If điều chỉnh tăng giá trị tài khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây:
Bắt đầu tư vấn cho công ty
Có các tiêu điểm liên quan thuộc sở hữu chủ sở hữu vốn
– If điều chỉnh giảm giá trị của các tài khoản đầu tư vào liên kết trước đó:
Nợ các liên kết chỉ thuộc chủ sở hữu vốn
Có đầu tư vào công ty con.
b2) Ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp chủ sở hữu vốn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp lý nhất:
– Trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:
Bắt đầu tư vấn cho công ty
Có Doanh thu hoạt động tài chính (kỳ có quyền kiểm soát)
Có LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó (kỳ sau).
– Trường hợp giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi nhận lỗi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:
Nợ Chi phí tài chính (lỗ) (kỳ đạt được quyền kiểm soát)
Nợ LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối (kỳ sau)
Có đầu tư vào công ty con.
Ví dụ 10: Minh họa các loại việc làm trừ tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn
Ví dụ 10a: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp trước khi kiểm soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư, tài khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp gốc
Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/20X3 với giá trị là 35 đồng tiền. Vào ngày này, giá trị hợp lý của tài sản trí tuệ có thể được xác định là của công ty A là 100 đồng và sổ ghi giá trị của tài sản trí tuệ là 80 đồng. Công ty A không có tài khoản kho tàng tại ngày mua. BCĐKT của công ty A tại ngày 01/01/20X3 như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)
Kế toán cân bằng bảng
tại ngày 1/1/20X3 của công ty A |
Sổ ghi giá trị | Hợp lý giá trị |
Tiền mặt và các tài khoản phải thu | 20.000 | 20.000 |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 80.000 |
Cộng | 80.000 | 100.000 |
vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu | 50.000 | |
Lợi nhuận sau khi thuế chưa được phân phối
Cộng |
30.000
80.000 |
Trong năm 20X3, trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỉ đồng lên 110 tỉ đồng. Trên bảng cân kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn được ghi nhận theo giá gốc là 60 đồng. Bảng cân kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A và giá trị hợp lý của tài sản có thể được xác định như sau:
Kế toán cân bằng bảng
tại ngày 31/12/20X3 của công ty A |
Sổ ghi giá trị | Hợp lý giá trị |
Tiền và các tài khoản phải thu | 80.000 | 80.000 |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 110.000 |
Cộng | 140.000 | 190.000 |
vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu | 50.000 | |
Lợi nhuận sau khi thuế chưa được phân phối
Cộng |
90.000
140.000 |
Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá 220 tỉ đồng, do đó đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A, tài khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc. Giá thị trường phiếu bầu của công ty A vào ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân kế toán của công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau
(đơn vị: triệu đồng)
Tiền và các tài khoản phải thu | 265.000 |
Đầu tư vào công ty A | 35.000 |
Cộng | 300.000 |
Phần vốn: | 300.000 |
Cộng | 300.000 |
Xác định giá hợp lý nhất kinh tế và lợi thế thương mại
Giá mua 60% cổ phần của công ty A vào ngày 01/01/20X4 | 220.000 | |
Hợp lý giá trị của tài khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu) | 60.000 | |
Cộng | 280.000 | |
Giá trị hợp lý của tài sản trí tuệ của công ty A tại ngày mua | 190.000 | |
Phần sở hữu của công ty mẹ | 152.000 | |
Lợi thế thương mại: 280.000 – 152.000 | 128.000 |
Trên BCTC riêng của công ty mẹ, tài khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc là 35 đồng. Trên báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60 tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị gốc tư là 25 đồng thời được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp lý nhất.
Các bút toán hợp nhất như sau (đơn vị tính: triệu đồng):
- a) Điều chỉnh giá tài khoản đầu tư trước đây vào công ty theo giá trị hợp lý tại ngày mua:
Nợ đầu tư vào công ty con: 25.000
Có Doanh thu hoạt động tài chính 25.000
- b) Loại trừ tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%) 40.000
Nợ lợi nhuận sau khi chưa phân phối thuế (90.000 x80%) 72.000
Bất động sản đầu tư 50.000
Nợ Lợi thế thương mại 128.000
Có đầu tư vào công ty con 280.000
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 10.000
- c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát
Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) 10.000
Nợ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) 18.000
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 28.000
Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000
- d) Bút toán chuyển tiếp: Thực hiện điều chỉnh tài khoản đầu tư theo giá trị hợp lý để phát sinh lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính chính, vì vậy phải chuyển khoản lãi sau thuế tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bảng cân bằng kế toán hợp lý nhất
Thuế thu lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) 25.000
Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) 25.000
Bảng tổng hợp các tiêu chí hợp lý nhất vào ngày 1/1/20X4:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty con | Điều chỉnh | Hợp nhất nhất | |
KHÔNG | Có | ||||
Kế toán cân bằng bảng | |||||
Tiền mặt và các tài khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 25.000a | 280.000b | – | |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000b | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000b | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Phần vốn | 300.000 | 50.000 | 40.000b
10.000c |
300.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa được phân bổ lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó | 90.000 | 72.000b
18.000c |
– | ||
Lợi nhuận sau khi chưa được phân phối thuế | 25.000đ | 25.000 | |||
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát | 10.000b
28.000c |
38.000 | |||
Cộng | 363.000 | ||||
Báo cáo kết quả kinh doanh | |||||
Doanh thu hoạt động tài chính chính | 25.000a | 25.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 25.000đ | 25.000 | |||
Cộng điều chỉnh | 368.000 | 368.000 |
Ví dụ 10b: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi như một khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ví dụ này sử dụng các dữ liệu như ví dụ 10a ở trên, nhưng nhà đầu tư có những ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.
Ngày 31/12/20X3, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu với giá gốc là 35 tỉ đồng và được điều chỉnh tăng tương ứng với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỉ đồng (20%x 60 tỉ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/20X3, trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Nợ Đầu tư vào công ty liên kết 12.000
Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 12.000
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại 31/12/20X3 của nhà đầu tư trước khi đạt được quyền kiểm soát đối với công ty A:
Tiền và các khoản phải thu | 265.000 | |
Đầu tư vào công ty liên kết (theo phương pháp vốn chủ sở hữu) | 47.000 | |
Cộng
|
312.000 | |
Vốn cổ phần | 300.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 12.000 | |
Cộng | 312.000 | |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 20X3 | ||
Phần Lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết | 12.000 |
Việc lập Báo cáo tài chính tại ngày 1/1/20X4 được thực hiện như sau:
Xác định lợi thế thương mại:
Việc xác định lợi thế thương mại được thực hiện tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.
Bút toán điều chỉnh
- a) Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
Nợ đầu tư vào công ty con (công ty liên kết trước đây) 12.000
Có LNST chưa phân phối lũy kế đên cuối kỳ trước 12.000
b) Tại ngày 1/1/20X4, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỉ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư phải ghi nhận khoản lãi là chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỉ đồng) trên Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X4:
Nợ Đầu tư vào công ty con 13.000
Có Doanh thu hoạt động tài chính 13.000
- c) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%) 40.000
Nợ LNST chưa phân phối (90.000 x80%) 72.000
Nợ Bất động sản đầu tư 50.000
Nợ Lợi thế thương mại 128.000
Có Đầu tư vào công ty con 280.000
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 10.000
- d) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) 10.000
Nợ LNST chưa phân phối (90.000 x20%) 18.000
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 28.000
Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát là: 38.000
e) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất:
Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) 13.000
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) 13.000
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty con A | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền mặt và các khoản phải thu | 45.000 | 80.000 | 125.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 255.000 | 12.000a
13.000b |
280.000c | – | |
Bất động sản đầu tư | 60.000 | 50.000c | 110.000 | ||
Lợi thế thương mại | 128.000c | 128.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Vốn cổ phần | 300.000 | 50.000 | 40.000c
10.000d |
300.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 90.000 | 72.000c
18.000d |
12.000a | 12.000 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 13.000e | 13.000 | |||
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát | 10.000c
28.000d |
38.000 | |||
Cộng | 300.000 | 140.000 | 363.000 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 13.000b | 13.000 | |||
Lợi nhuận sau thuế | 13.000e | 13.000 | |||
Cộng | 356.000 | 356.000 |
2. Để loại trừ giá trị ghi sổ khoản mục “Đầu tư vào công ty con” trong Báo cáo tài chính của công ty mẹ với phần sở hữu của công ty mẹ trong giá trị hợp lý của tài sản thuần tại ngày mua của các công ty con, kế toán phải tính toán giá trị phần sở hữu của công ty mẹ trong từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu tại ngày mua của công ty con, đồng thời tính toán lợi thế thương mại phát sinh (hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ – nếu có) tại ngày mua, xác định phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của từng tài sản, nợ phải trả của công ty con tại ngày mua, ghi:
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)
Nợ Lợi thế thương mại (trường hợp phát sinh LTTM)
Nợ các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ)
Nợ các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL thấp hơn GTGS)
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa trị trị hợp lý của tài sản thuần nhỏ hơn GTGS)
Có các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL cao hơn GTGS)
Có các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý thấp hơn GTGS)
Có Thu nhập khác (lãi từ giao dịch mua rẻ)
Có Đầu tư vào công ty con
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản thuần cao hơn giá trị ghi sổ)
– Trường hợp các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu tại ngày mua có giá trị âm thì khi loại trừ các chỉ tiêu này kế toán ghi Có vào chỉ tiêu đó thay vì ghi Nợ như bút toán trên. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho các kỳ sau khi mua tài sản thuần của công ty con, khoản lãi phát sinh từ việc mua rẻ được điều chỉnh tăng khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước”, không ghi tăng “Thu nhập khác”.
– Khi cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua có biến động, kế toán phải tính toán lại các chỉ tiêu phải loại trừ một cách thích hợp.
3. Trường hợp công ty mẹ và công ty con cùng đầu tư vào một công ty con khác mà trong Báo cáo tài chính riêng của công ty con khoản đầu tư vào công ty con kia trong tập đoàn được phản ánh trong chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” hoặc “Đầu tư khác vào công cụ vốn” thì khi loại trừ giá trị khoản đầu tư được ghi nhận bởi công ty con của tập đoàn:
Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)
Nợ Lợi thế thương mại (trường hợp phát sinh LTTM)
Nợ các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ)
Nợ các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL thấp hơn GTGS)
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa GTHL của tài sản thuần nhỏ hơn GTGS)
Có các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL cao hơn GTGS)
Có các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý thấp hơn GTGS)
Có Thu nhập khác (lãi từ giao dịch mua rẻ)
Có Đầu tư vào công ty con
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa GTHL của tài sản thuần cao hơn GTGS)
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
4. Trường hợp công ty con sử dụng thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh sau ngày mua để phát hành thêm cổ phiếu, công ty mẹ ghi nhận giá trị phần vốn cổ phần của công ty con tăng thêm tương ứng với phần công ty mẹ được hưởng vào chỉ tiêu vốn khác của chủ sở hữu, ghi:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu
Có Vốn khác của chủ sở hữu.
5. Đối với các công ty mẹ được cổ phần hoá từ công ty Nhà nước, khi phát sinh khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ và phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con (nếu có), ghi:
Nợ Các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)
Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư cao hơn giá trị phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con)
Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư
của công ty mẹ thấp hơn giá trị phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con)
Có Đầu tư vào công ty con.
6. Trường hợp sau ngày kiểm soát công ty con, công ty mẹ đầu tư tiếp tục vào công ty con:
Khi đầu thêm vào công ty con, kế toán phải xác định giá phí khoản đầu tư thêm và phần sở hữu tăng thêm trong giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con (không tính theo giá trị hợp lý như tại ngày mua). Khoản chênh lệch giữa giá phí đầu tư thêm và giá trị ghi sổ tài sản thuần được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (như giao dịch giữa các cổ đông nội bộ)
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (nếu giá trị khoản đầu tư thêm vào công ty con lớn hơn phần giá trị tài sản thuần của cổ đông không kiểm soát chuyển nhượng cho công ty mẹ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (nếu giá trị khoản đầu tư thêm vào công ty con nhỏ hơn phần giá trị tài sản thuần giá trị tài sản thuần của cổ đông không kiểm soát chuyển nhượng cho công ty mẹ)
Có Đầu tư vào công ty con.
Ví dụ 11: Minh họa việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua
Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | |
Giá trị ghi sổ | Giá trị hợp lý | ||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 15.000 |
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn luỹ kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000 |
6.000
6.000 |
Tài sản thuần khác | 11.000
|
||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Vốn chủ sở hữu
Trong đó: – Vốn cổ phần – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
40.000 10.000 |
17.000 3.000 |
17.000 3.000 1.000 |
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 21.000 |
Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Vốn góp của
chủ sở hữu |
Quỹ đầu tư phát triển | LNST chưa phân phối | |
Tại ngày 1/1/20X6 | 17.000 | – | 3.000 |
Lãi trong năm | – | – | 1.400 |
Trích lập quỹ | – | 1.000 | – |
Trả cổ tức năm trước | – | 2.000 | |
Trích các quỹ | – | – | 1.000 |
Tại ngày 31/12/20X6 | 17.000 | 1.000 | 1.400 |
(1) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau:
1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý cuả tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.
Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo GTHL | Công ty mẹ
80% |
Cổ đông
không KS 20% |
|
Vốn góp của chủ sở hữu | 17.000 | 13.600 | 3.400 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 3.000 | 2.400 | 600 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 1000 | 800 | 200 |
Cộng Tài sản thuần | 21.000 | 16.800 | 4.200 |
1.2. Xác định lợi thế thương mại.
Giá phí của khoản đầu tư | 18.000 |
Phần sở hữu của công ty mẹ A
trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua |
16.800 |
Lợi thế thương mại | 1.200 |
1.3. Lập bút toán điều chỉnh:
- a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu 13.600
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.400
Nợ Lợi thế thương mại 1.200
Nợ TSCĐ 1.000
Có Đầu tư vào công ty con 18.000
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 200
- b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.400
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 600
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 4.000
Tổng LICĐKKS từ bút toán (a) và (b) là 4.200
1.4. Mô tả BCĐKT hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:
Khoản mục | Công ty
A |
Công ty
B |
Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | ||||
Tiền | 20.000 | 15.000 | 35.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 18.000 | 18.000a | – | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn luỹ kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000
|
1.000a |
7.000
8.000 (1.000) |
|
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác | 11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Vốn cổ phần | 40.000
|
17.000
|
13.600a
3.400b |
40.000
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 10.000 | 3.000 | 2.400a
600b |
10.000 | |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
|
|
200a
4.000c |
4.200 | |
Cộng vốn chủ sở hữu | 50.000 | 20.000 | 54.200 | ||
Cộng điều chỉnh | 22.200 | 22.200 |
(2) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.
– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua. Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).
– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:
Vốn chủ sở hữu
tại ngày mua |
Công ty mẹ 80% | Cổ đông không kiểm soát 20% | |
Vốn góp của chủ sở hữu | 17.000 | 13.600 | 3.400 |
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000 | 800 | 200 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 1.000 | 800 | 200 |
LNST chưa phân phối | – | – | – |
Cộng Tài sản thuần | 19.000 | 15.200 | 3.800 |
– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).
Bút toán điều chỉnh như sau:
- a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:
Nợ Vốn góp của chủ sở hữu 13.600
Nợ Quỹ đầu tư phát triển 800
Nợ TSCĐ 1.000
Nợ Lợi thế thương mại 1.200
Có Đầu tư vào công ty con 16.400
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 200
- b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.400
Nợ Quỹ đầu tư phát triển 200
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 3.600
- c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 240
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 240
- d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
Khoản mục |
Nguyên giá |
Khấu hao |
Chênh lệch
khấu hao theo GTGS |
||
Giá trị
ghi sổ |
Giá trị
hợp lý |
Giá trị
ghi sổ |
Giá trị
hợp lý |
và GTHL | |
TSCĐ |
5.000 |
6.000 |
1.000 |
1.200 |
200 |
Điều chỉnh hao mòn luỹ kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:
Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp 200
Có Giá trị hao mòn luỹ kế 200
- e) Bút toán kết chuyển:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này 440
Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) 440
Mô tả BCĐKT hợp nhất được lập tại ngày 1/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:
Khoản mục | Công ty | Công ty | Điều chỉnh | Hợp | |
A | B | Nợ | Có | nhất | |
Tiền | 21.600 | 14.400 | 36.000 | ||
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | 16.400a | – | ||
TSCĐ
– Nguyên giá – Hao mòn luỹ kế |
1.000
2.000 (1.000) |
5.000
5.000
|
1.000a |
200d |
6.800
8.000 (1.200) |
Lợi thế thương mại | 1.200a | 1.200 | |||
Tài sản thuần khác
|
11.000 | 11.000 | |||
Cộng tài sản thuần
|
50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Vốn cổ phần
|
40.000
|
17.000
|
13.600a
3.400b |
40.000
|
|
Quỹ đầu tư phát triển | 1.000
|
800a
200b |
|||
LNST chưa phân phối
– LNST chưa được phân bổ kế tiếp đến giai đoạn cuối trước đó – LNST chưa được phân phối bất kỳ lúc nào |
10.000 |
1.400 |
440 ngày |
10.960
10.000
960 |
|
Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
|
|
|
200a
3.600b 240c |
4.040 |
Chủ sở hữu của Capital Capital
|
50.000 | 19.400 | 55.000 | ||
Quản lý chi phí | 200đ | (200) | |||
LNST, trong đó:
– LNST của cổ đông mẹ – LNST của cổ đông không kiểm soát |
1.400
|
240c |
440 ngày
|
1.200
960 240 |
|
Công cụ điều chỉnh | 21.080 | 21.080 |
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kỳ trường hợp nào.
Đăng ký để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn một lần – giải quyết các vấn đề rủi ro về thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, Tòa nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu tượng: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Nhóm Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Trang web: https://gonnapass.com
Đường dây nóng/Zalo : 0888 942 040