[Kế toán CPA] Phương pháp kế toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

529

1. Trước khi loại trừ các tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con, trên báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán phải điều chỉnh giá trị tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con nếu kiểm soát Công ty con được thực hiện qua nhiều lần mua (Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giao đoạn).

  1. a) Trường hợp trước ngày kiểm soát, công ty mẹ không có ảnh hưởng đáng kể với công ty con, khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp gốc: Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ đánh giá lại tài khoản đầu tư trước đây theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát và ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá gốc tài khoản đầu tư:

– Trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:

Bắt đầu tư vấn cho công ty

Có Doanh thu hoạt động tài chính (kỳ có quyền kiểm soát)

Có LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó (kỳ sau).

– Trường hợp giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi nhận lỗi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:

Nợ Chi phí tài chính (lỗ) (kỳ đạt được quyền kiểm soát)

Nợ LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối (kỳ sau)

Có đầu tư vào công ty con

  1. b) Trường hợp trước ngày kiểm soát, công ty con là công ty liên kết của công ty mẹ, tài khoản đầu tư được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu: Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, công ty mẹ đánh giá lại tài khoản đầu tư trước đây theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát và thực hiện các điều chỉnh sau:

b1) Điều chỉnh giá trị tài khoản đầu tư theo phương pháp sở hữu chủ sở hữu vốn đầu tư (chênh lệch giữa giá gốc và giá trị đầu tư theo phương pháp sở hữu chủ sở hữu vốn):

– If điều chỉnh tăng giá trị tài khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây:

Bắt đầu tư vấn cho công ty

Có các tiêu điểm liên quan thuộc sở hữu chủ sở hữu vốn

– If điều chỉnh giảm giá trị của các tài khoản đầu tư vào liên kết trước đó:

Nợ các liên kết chỉ thuộc chủ sở hữu vốn

Có đầu tư vào công ty con.

b2) Ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp chủ sở hữu vốn vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp lý nhất:

– Trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi lãi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:

Bắt đầu tư vấn cho công ty

Có Doanh thu hoạt động tài chính (kỳ có quyền kiểm soát)

Có LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó (kỳ sau).

– Trường hợp giá trị hợp lý nhỏ hơn giá trị gốc của tài khoản đầu tư, kế toán ghi nhận lỗi trên báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, ghi:

Nợ Chi phí tài chính (lỗ) (kỳ đạt được quyền kiểm soát)

Nợ LNST chưa phân tích lũy tiến đến giai đoạn cuối (kỳ sau)

Có đầu tư vào công ty con.

Ví dụ 10: Minh họa các loại việc làm trừ tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn

Ví dụ 10a: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp trước khi kiểm soát công ty con, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể với bên được đầu tư, tài khoản đầu tư được ghi nhận theo phương pháp gốc

Nhà đầu tư mua 20% cổ phần của công ty A (tương đương 1 triệu cổ phiếu) vào ngày 01/01/20X3 với giá trị là 35 đồng tiền. Vào ngày này, giá trị hợp lý của tài sản trí tuệ có thể được xác định là của công ty A là 100 đồng và sổ ghi giá trị của tài sản trí tuệ là 80 đồng. Công ty A không có tài khoản kho tàng tại ngày mua. BCĐKT của công ty A tại ngày 01/01/20X3 như sau (Đơn vị tính: triệu đồng)

Kế toán cân bằng bảng

tại ngày 1/1/20X3 của công ty A

Sổ ghi giá trị Hợp lý giá trị
Tiền mặt và các tài khoản phải thu 20.000 20.000
Bất động sản đầu tư 60.000 80.000
Cộng 80.000 100.000
vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu 50.000
Lợi nhuận sau khi thuế chưa được phân phối

Cộng

30.000

80.000

Trong năm 20X3, trên báo cáo kết quả kinh doanh của công ty A có 60 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (biết rằng trong năm công ty A chưa trả cổ tức). Ngoài ra, giá trị Bất động sản đầu tư của công ty A đã tăng thêm 30 tỉ đồng lên 110 tỉ đồng. Trên bảng cân kế toán của Công ty A, giá trị bất động sản đầu tư vẫn được ghi nhận theo giá gốc là 60 đồng. Bảng cân kế toán tại ngày 31/12/20X3 của công ty A và giá trị hợp lý của tài sản có thể được xác định như sau:

Kế toán cân bằng bảng

tại ngày 31/12/20X3 của công ty A

Sổ ghi giá trị Hợp lý giá trị
Tiền và các tài khoản phải thu 80.000 80.000
Bất động sản đầu tư 60.000 110.000
Cộng 140.000 190.000
vốn cổ phần: 5.000.000 cổ phiếu 50.000
Lợi nhuận sau khi thuế chưa được phân phối

Cộng

90.000

140.000

Ngày 01/01/20X4, nhà đầu tư mua thêm 60% cổ phần của công ty A với giá 220 tỉ đồng, do đó đạt được quyền kiểm soát. Trước khi đạt được quyền kiểm soát, nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đối với công ty A, tài khoản đầu tư vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc. Giá thị trường phiếu bầu của công ty A vào ngày 1/1/20X4 là 60.000đ/cổ phiếu. Bảng cân kế toán của công ty mẹ tại 31/12/20X3 như sau

(đơn vị: triệu đồng)

Tiền và các tài khoản phải thu 265.000
Đầu tư vào công ty A 35.000
Cộng 300.000
Phần vốn: 300.000
Cộng 300.000

Xác định giá hợp lý nhất kinh tế và lợi thế thương mại

Giá mua 60% cổ phần của công ty A vào ngày 01/01/20X4 220.000
Hợp lý giá trị của tài khoản đầu tư ban đầu (1 triệu cổ phiếu) 60.000
Cộng 280.000
Giá trị hợp lý của tài sản trí tuệ của công ty A tại ngày mua 190.000
Phần sở hữu của công ty mẹ 152.000
Lợi thế thương mại: 280.000 – 152.000 128.000

 

Trên BCTC riêng của công ty mẹ, tài khoản đầu tư ban đầu vào công ty A được ghi nhận theo giá gốc là 35 đồng. Trên báo cáo tài chính hợp nhất, khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại ngày đạt được quyền kiểm soát (1/1/20X4) là 60 tỷ đồng. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị gốc tư là 25 đồng thời được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp lý nhất.

Các bút toán hợp nhất như sau (đơn vị tính: triệu đồng):

  1. a) Điều chỉnh giá tài khoản đầu tư trước đây vào công ty theo giá trị hợp lý tại ngày mua:

Nợ đầu tư vào công ty con: 25.000

Có Doanh thu hoạt động tài chính 25.000

  1. b) Loại trừ tài khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con

Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%) 40.000

Nợ lợi nhuận sau khi chưa phân phối thuế (90.000 x80%) 72.000

Bất động sản đầu tư 50.000

Nợ Lợi thế thương mại 128.000

Có đầu tư vào công ty con 280.000

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 10.000

  1. c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát

Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) 10.000

Nợ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (90.000 x20%) 18.000

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát 28.000

Tổng lợi ích cổ đông không kiểm soát sau 2 bút toán trên là 38.000

 

  1. d) Bút toán chuyển tiếp: Thực hiện điều chỉnh tài khoản đầu tư theo giá trị hợp lý để phát sinh lãi 25.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính chính, vì vậy phải chuyển khoản lãi sau thuế tăng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bảng cân bằng kế toán hợp lý nhất

 

Thuế thu lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) 25.000

Có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT) 25.000

Bảng tổng hợp các tiêu chí hợp lý nhất vào ngày 1/1/20X4:

Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty con Điều chỉnh Hợp nhất nhất
KHÔNG
Kế toán cân bằng bảng
Tiền mặt và các tài khoản phải thu 45.000 80.000 125.000
Đầu tư vào công ty con 255.000 25.000a 280.000b
Bất động sản đầu tư 60.000 50.000b 110.000
Lợi thế thương mại 128.000b 128.000
Cộng 300.000 140.000 363.000
Phần vốn 300.000 50.000 40.000b

10.000c

300.000
Lợi nhuận sau thuế chưa được phân bổ lũy tiến đến giai đoạn cuối trước đó 90.000 72.000b

18.000c

Lợi nhuận sau khi chưa được phân phối thuế 25.000đ 25.000
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát 10.000b

28.000c

38.000
Cộng 363.000
Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu hoạt động tài chính chính 25.000a 25.000
Lợi nhuận sau thuế 25.000đ 25.000
Cộng điều chỉnh 368.000 368.000

 

Ví dụ 10b: Hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn – Trường hợp khoản đầu tư ban đầu được coi như một khoản đầu tư vào công ty liên kết.

Ví dụ này sử dụng các dữ liệu như ví dụ 10a ở trên, nhưng nhà đầu tư có những ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư.

Ngày 31/12/20X3, khoản đầu tư ban đầu 20% vào công ty A đã được trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Theo đó, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu với giá gốc là 35 tỉ đồng và được điều chỉnh tăng tương ứng với phần lợi nhuận trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết là 12 tỉ đồng (20%x 60 tỉ đồng). Báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư tại ngày 31/12/20X3, trước khi việc mua thêm 60% vốn cả công ty A như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):

Bút toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu

Nợ Đầu tư vào công ty liên kết      12.000

Có Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết   12.000

Bảng Cân đối kế toán hợp nhất tại 31/12/20X3 của nhà đầu tư trước khi đạt được quyền kiểm soát đối với công ty A:

Tiền và các khoản phải thu 265.000
Đầu tư vào công ty liên kết (theo phương pháp vốn chủ sở hữu) 47.000
Cộng

 

312.000
Vốn cổ phần 300.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 12.000
Cộng 312.000
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất năm 20X3
Phần Lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 12.000

 

Việc lập Báo cáo tài chính tại ngày 1/1/20X4 được thực hiện như sau:

Xác định lợi thế thương mại:

Việc xác định lợi thế thương mại được thực hiện tương tự ví dụ 3a nêu trên, theo đó lợi thế thương mại khi đầu tư vào công ty A là 128.000.

Bút toán điều chỉnh

  1. a) Ghi nhận khoản đầu tư vào công ty liên kết trước đây theo phương pháp vốn chủ sở hữu:

Nợ đầu tư vào công ty con (công ty liên kết trước đây) 12.000

Có LNST chưa phân phối lũy kế đên cuối kỳ trước  12.000

b) Tại ngày 1/1/20X4, ngày nhà đầu tư kiểm soát công ty A, giá trị thị trường cổ phiếu của công ty A là 60.000đ/cp, giá trị khoản đầu tư vào công ty A là 60 tỉ đồng. Trên Báo cáo tài chính hợp nhất, nhà đầu tư phải ghi nhận khoản lãi là chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu (47 tỉ đồng) trên Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X4:

Nợ Đầu tư vào công ty con 13.000

Có Doanh thu hoạt động tài chính                  13.000

 

  1. c) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con:

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x80%)   40.000

Nợ LNST chưa phân phối (90.000 x80%)   72.000

Nợ Bất động sản đầu tư   50.000

Nợ Lợi thế thương mại            128.000

Có Đầu tư vào công ty con                280.000

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát                  10.000

  1. d) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát:

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu (50.000 x20%) 10.000

Nợ LNST chưa phân phối (90.000 x20%) 18.000

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát       28.000

Tổng Lợi ích cổ đông không kiểm soát là:       38.000

e) Bút toán kết chuyển: Do điều chỉnh khoản đầu tư theo giá trị hợp lý làm phát sinh khoản lãi 13.000 được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, vì vậy phải kết chuyển khoản lãi sau thuế lên lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của Bảng cân đối kế toán hợp nhất:

Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQHĐKD) 13.000

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (BCĐKT)    13.000

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất tại ngày 1/1/20X4 như sau:

Chỉ tiêu Công ty mẹ Công ty con A Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Tiền mặt và các khoản phải thu 45.000 80.000 125.000
Đầu tư vào công ty con 255.000 12.000a

13.000b

280.000c
Bất động sản đầu tư 60.000 50.000c 110.000
Lợi thế thương mại 128.000c 128.000
Cộng 300.000 140.000 363.000
Vốn cổ phần 300.000 50.000 40.000c

10.000d

300.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 90.000 72.000c

18.000d

12.000a 12.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này 13.000e 13.000
Lợi ích của cổ đông không kiểm soát 10.000c

28.000d

38.000
Cộng 300.000 140.000 363.000
Doanh thu hoạt động tài chính 13.000b 13.000
Lợi nhuận sau thuế 13.000e 13.000
Cộng 356.000 356.000

2. Để loại trừ giá trị ghi sổ khoản mục “Đầu tư vào công ty con” trong Báo cáo tài chính của công ty mẹ với phần sở hữu của công ty mẹ trong giá trị hợp lý của tài sản thuần tại ngày mua của các công ty con, kế toán phải tính toán giá trị phần sở hữu của công ty mẹ trong từng chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu tại ngày mua của công ty con, đồng thời tính toán lợi thế thương mại phát sinh (hoặc lãi từ giao dịch mua rẻ – nếu có) tại ngày mua, xác định phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của từng tài sản, nợ phải trả của công ty con tại ngày mua, ghi:

Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)

Nợ Lợi thế thương mại (trường hợp phát sinh LTTM)

Nợ các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ)

Nợ các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL thấp hơn GTGS)

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa trị trị hợp lý của tài sản thuần nhỏ hơn GTGS)

Có các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL cao hơn GTGS)

Có các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý thấp hơn GTGS)

Có Thu nhập khác (lãi từ giao dịch mua rẻ)

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản thuần cao hơn giá trị ghi sổ)

– Trường hợp các chỉ tiêu thuộc vốn chủ sở hữu tại ngày mua có giá trị âm thì khi loại trừ các chỉ tiêu này kế toán ghi Có vào chỉ tiêu đó thay vì ghi Nợ như bút toán trên. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho các kỳ sau khi mua tài sản thuần của công ty con, khoản lãi phát sinh từ việc mua rẻ được điều chỉnh tăng khoản mục “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước”, không ghi tăng “Thu nhập khác”.

– Khi cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty con tại ngày mua có biến động, kế toán phải tính toán lại các chỉ tiêu phải loại trừ một cách thích hợp.

3. Trường hợp công ty mẹ và công ty con cùng đầu tư vào một công ty con khác mà trong Báo cáo tài chính riêng của công ty con khoản đầu tư vào công ty con kia trong tập đoàn được phản ánh trong chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” hoặc “Đầu tư khác vào công cụ vốn” thì khi loại trừ giá trị khoản đầu tư được ghi nhận bởi công ty con của tập đoàn:

Nợ các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)

Nợ Lợi thế thương mại (trường hợp phát sinh LTTM)

Nợ các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý cao hơn giá trị ghi sổ)

Nợ các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL thấp hơn GTGS)

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa GTHL của tài sản thuần nhỏ hơn GTGS)

Có các khoản mục nợ phải trả (nếu GTHL cao hơn GTGS)

Có các khoản mục tài sản (giá trị hợp lý thấp hơn GTGS)

Có Thu nhập khác (lãi từ giao dịch mua rẻ)

Có Đầu tư vào công ty con

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát (phần sở hữu trong chênh lệch giữa GTHL của tài sản thuần cao hơn GTGS)

Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Có Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.

4. Trường hợp công ty con sử dụng thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển hoặc lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh sau ngày mua để phát hành thêm cổ phiếu, công ty mẹ ghi nhận giá trị phần vốn cổ phần của công ty con tăng thêm tương ứng với phần công ty mẹ được hưởng vào chỉ tiêu vốn khác của chủ sở hữu, ghi:

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu

Có Vốn khác của chủ sở hữu.

5. Đối với các công ty mẹ được cổ phần hoá từ công ty Nhà nước, khi phát sinh khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ và phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con (nếu có), ghi:

Nợ Các chỉ tiêu thuộc vốn của chủ sở hữu (theo giá trị ghi sổ)

Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần chênh lệch giữa giá trị  khoản đầu tư cao hơn giá trị phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con)

Có Chênh lệch đánh giá lại tài sản (phần chênh lệch giữa giá trị khoản đầu tư

của công ty mẹ thấp hơn giá trị  phần sở hữu của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con)

Có Đầu tư vào công ty con.

6. Trường hợp sau ngày kiểm soát công ty con, công ty mẹ đầu tư tiếp tục vào công ty con:

Khi đầu thêm vào công ty con, kế toán phải xác định giá phí khoản đầu tư thêm và phần sở hữu tăng thêm trong giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con (không tính theo giá trị hợp lý như tại ngày mua). Khoản chênh lệch giữa giá phí đầu tư thêm và giá trị ghi sổ tài sản thuần được ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (như giao dịch giữa các cổ đông nội bộ)

Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (nếu giá trị khoản đầu tư thêm vào công ty con lớn hơn phần giá trị tài sản thuần của cổ đông không kiểm soát chuyển  nhượng cho công ty mẹ)

Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này (nếu giá trị khoản đầu tư thêm vào công ty con nhỏ hơn phần giá trị tài sản thuần giá trị tài sản thuần của cổ đông không kiểm soát chuyển nhượng cho công ty mẹ)

Có Đầu tư vào công ty con.

Ví dụ 11: Minh họa việc loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con tại ngày mua trong giao dịch Hợp nhất kinh doanh qua một lần mua

Ngày 1/1/20X6, công ty A mua lại 80% tài sản thuần của công ty B với số tiền là 18.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán riêng của công ty A và B tại ngày 1/1/20X6 như sau, biết rằng TSCĐ của công ty B được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong vòng 5 năm kể từ ngày 1/1/20X6:

Đơn vị tính: triệu đồng

Khoản mục Công ty A Công ty B
Giá trị ghi sổ Giá trị hợp lý
Tiền 20.000 15.000 15.000
Đầu tư vào công ty con 18.000
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn luỹ kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

6.000

6.000

Tài sản thuần khác 11.000

 

Cộng tài sản thuần 50.000 20.000 21.000
Vốn chủ sở hữu

Trong đó:

– Vốn cổ phần

– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

 

40.000

10.000

 

 

17.000

3.000

 

 

17.000

3.000

1.000

Cộng vốn chủ sở hữu 50.000 20.000 21.000

Trích tình hình biến động vốn chủ sở hữu trong Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X6 của công ty B như sau:

Đơn vị: Triệu đồng

Vốn góp của

chủ sở hữu

Quỹ đầu  tư phát triển LNST chưa phân phối
  Tại ngày 1/1/20X6       17.000             –        3.000
  Lãi trong năm        1.400
  Trích lập quỹ                 –        1.000
  Trả cổ tức năm trước             –        2.000
  Trích các quỹ                 –             –        1.000
  Tại ngày 31/12/20X6       17.000        1.000        1.400

 

(1) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại 1/1/20X6 cho tập đoàn gồm có công ty mẹ A và công ty con B, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải thực hiện các bước công việc sau:

 

1.1. Xác định lợi ích của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị hợp lý cuả tài sản thuần của công ty B tại ngày mua.

Vốn chủ sở hữu tại ngày mua theo GTHL Công ty mẹ

80%

Cổ đông

không KS 20%

Vốn góp của chủ sở hữu            17.000 13.600 3.400
Lợi nhuận chưa phân phối 3.000 2.400 600
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1000 800 200
Cộng Tài sản thuần 21.000 16.800 4.200

 

1.2. Xác định lợi thế thương mại.

Giá phí của khoản đầu tư 18.000
Phần sở hữu của công ty mẹ A

trong tài sản thuần công ty con tại ngày mua

16.800
Lợi thế thương mại 1.200

 

1.3. Lập bút toán điều chỉnh:

  1. a) Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6 thì bút toán loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con sẽ được ghi nhận như sau:

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu          13.600

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.400

Nợ Lợi thế thương mại                               1.200

Nợ TSCĐ      1.000

Có Đầu tư vào công ty con                            18.000

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát              200

  1. b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại ngày mua

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu                  3.400

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối    600

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát 4.000

Tổng LICĐKKS  từ bút toán (a) và (b) là        4.200

1.4. Mô tả BCĐKT hợp nhất được lập tại ngày 1/1/20X6:

 

Khoản mục Công ty

A

Công ty

B

Điều chỉnh Hợp nhất
Nợ
Tiền 20.000 15.000 35.000
Đầu tư vào công ty con 18.000 18.000a
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn luỹ kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

 

1.000a

7.000

8.000

(1.000)

Lợi thế thương mại 1.200a 1.200
Tài sản thuần khác 11.000 11.000
Cộng tài sản thuần 50.000 20.000 54.200
Vốn cổ phần 40.000

 

17.000

 

13.600a

3.400b

40.000

 

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 10.000 3.000 2.400a

600b

10.000
Lợi ích cổ đông không kiểm soát  

 

 

 

200a

4.000c

4.200
Cộng vốn chủ sở hữu 50.000 20.000 54.200
Cộng điều chỉnh 22.200 22.200

 

(2) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn gồm công ty mẹ A và công ty con B tại 31/12/20X6, để loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ A vào công ty con B kế toán phải xác định ảnh hưởng của việc phân phối lợi nhuận sau khi mua.

– Cổ tức mà công ty A nhận được từ việc phân phối lợi nhuận năm trước của công ty B là 1.600 triệu đồng (80%x 2.000triệu). Số tiền này không được ghi tăng thu nhập của công ty A từ hoạt động đầu tư mà phải ghi giảm giá trị khoản đầu tư vào công ty con vì đây không phải là cổ tức nhận được từ kết quả kinh doanh của công ty B sau ngày mua.  Do đó, tại ngày 31/12/20X6 giá trị khoản mục Đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ A là 16.400 triệu đồng (18.000 triệu -1.600 triệu).

– Phần sở hữu của công ty mẹ A và cổ đông không kiểm soát trong giá trị tài sản thuần của công ty con B tại ngày hợp nhất kinh doanh (1/1/20X6) trong Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X6 như sau:

Vốn chủ sở hữu

tại ngày mua

Công ty mẹ  80% Cổ đông không kiểm soát 20%
Vốn góp của chủ sở hữu            17.000 13.600 3.400
Quỹ đầu tư phát triển 1.000 800 200
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.000 800 200
LNST chưa phân phối
Cộng Tài sản thuần 19.000 15.200 3.800

 

– Lợi thế thương mại không thay đổi, là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư (16.400) và giá trị tài sản thuần công ty mẹ nắm giữ tại công ty con (15.200).

Bút toán điều chỉnh như sau:

  1. a) Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31/12/20X6, kế toán loại trừ giá trị khoản đầu tư của công ty mẹ trong phần vốn chủ sở hữu của công ty con:

Nợ Vốn góp của chủ sở hữu 13.600

Nợ Quỹ đầu tư phát triển               800

Nợ TSCĐ   1.000

Nợ Lợi thế thương mại   1.200

Có Đầu tư vào công ty con 16.400

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát           200

  1. b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ

Nợ Vốn đầu tư của chủ sở hữu                         3.400

Nợ Quỹ đầu tư phát triển                      200

Có lợi ích cổ đông không kiểm soát    3.600

  1. c) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kỳ

Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát   240

Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát                  240

  1. d) Việc khấu hao TSCĐ theo giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý như sau (Thời gian khấu hao 5 năm kể từ ngày mua):
 

Khoản mục

 

Nguyên giá

 

Khấu hao

Chênh lệch

khấu hao theo GTGS

Giá trị

ghi sổ

Giá trị

hợp lý

Giá trị

ghi sổ

Giá trị

hợp lý

 và GTHL
 

TSCĐ

 

5.000

 

6.000

 

1.000

 

1.200

 

200

 

Điều chỉnh hao mòn luỹ kế và chi phí khấu hao trong trường hợp giá trị hợp lý của tài sản cố định, bất động sản đầu tư cao hơn giá trị ghi sổ, ghi:

Nợ Chi phí quản lý doanh nghiệp        200

Có Giá trị hao mòn luỹ kế        200

  1. e) Bút toán kết chuyển:

Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này           440

Có Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD)                440

Mô tả BCĐKT hợp nhất được lập tại ngày 1/12/20X6 (Bỏ qua khấu hao TSCĐ) như sau:

Khoản mục Công ty Công ty Điều chỉnh Hợp
A B Nợ nhất
Tiền 21.600 14.400 36.000
Đầu tư vào công ty con 16.400 16.400a
TSCĐ

– Nguyên giá

– Hao mòn luỹ kế

1.000

2.000

(1.000)

5.000

5.000

 

 

1.000a

 

 

200d

6.800

8.000

(1.200)

Lợi thế thương mại 1.200a 1.200
Tài sản thuần khác

 

11.000 11.000
Cộng tài sản thuần

 

50.000 19.400 55.000
Vốn cổ phần

 

40.000

 

17.000

 

13.600a

3.400b

40.000

 

Quỹ đầu tư phát triển 1.000

 

800a

200b

LNST chưa phân phối

– LNST chưa được phân bổ kế tiếp đến giai đoạn cuối trước đó

– LNST chưa được phân phối bất kỳ lúc nào

 

10.000

 

 

 

1.400

 

 

 

440 ngày

10.960

10.000

 

960

Lợi ích cổ đông không kiểm soát  

 

 

 

 

 

 

 

 

200a

3.600b

240c

4.040
Chủ sở hữu của Capital Capital

 

50.000 19.400 55.000
Quản lý chi phí 200đ (200)
LNST, trong đó:

– LNST của cổ đông mẹ

– LNST của cổ đông không kiểm soát

1.400

 

 

 

 

240c

440 ngày

 

1.200

960

240

Công cụ điều chỉnh 21.080 21.080

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến ​​tư vấn cụ thể cho bất kỳ trường hợp nào.

Đăng ký để nhận bản tin từ Gonnapass

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế  – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Tham khảo dịch vụ tư vấn một lần – giải quyết các vấn đề rủi ro về thuế

Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Phòng 701, tầng 7, Tòa nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/

Group Facebook chia sẻ mẫu biểu tượng:  https://www.facebook.com/groups/congvanketoan

Nhóm Zalo chia sẻ miễn phí:  https://zalo.me/g/xefwrd200

Trang web: https://gonnapass.com

Đường dây nóng/Zalo : 0888 942 040

avatar
trang

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page