a) Loại trừ doanh thu, giá vốn hàng bán và lãi hoặc lỗ chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ trong kỳ: Kế toán phải tính toán, xác định số lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ các giao dịch bán hàng nội bộ, ghi:
– Trường hợp có lãi:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có Giá vốn hàng bán (doanh thu bán hàng nội bộ – Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
Có Hàng tồn kho (Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ).
– Trường hợp lỗ:
+ Nếu giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc của số hàng tồn kho tiêu thụ nội bộ (giá trị tại bên bán) thì kế toán không thực hiện loại trừ lỗ chưa thực hiện mà chỉ loại trừ doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán như sau:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có Giá vốn hàng bán (doanh thu bán hàng nội bộ).
+ Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho cuối kỳ phát sinh từ giao dịch bán hàng nội bộ trong kỳ lớn hơn giá gốc của số hàng tồn kho trong nội bộ (giá trị tại bên bán) thì kế toán thực hiện loại trừ khoản lỗ chưa thực hiện. Trường hợp này kế toán ghi:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ Hàng tồn kho (lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (doanh thu bán hàng nội bộ + lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ).
b) Loại trừ giá vốn hàng bán và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đầu kỳ do ảnh hưởng của lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ khi bán hàng ở kỳ sau.
Lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ sẽ được chuyển vào giá vốn hàng bán trong kỳ khi bên mua hàng bán hàng tồn kho được mua từ các đơn vị trong nội bộ ra ngoài tập đoàn làm tăng chỉ tiêu giá vốn hàng bán của cả tập đoàn. Do đó trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất kế toán phải loại trừ ảnh hưởng của lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ đã được ghi nhận vào chỉ tiêu giá vốn hàng bán của kỳ này bằng cách ghi giảm giá vốn hàng bán, đồng thời ghi giảm lợi nhuận chưa phân phối (đầu kỳ).
– Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ này, kế toán ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ)
Có Giá vốn hàng bán (lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ).
– Trường hợp năm trước đã loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ này, kế toán ghi:
Nợ Giá vốn hàng bán (lỗ chưa thực hiện trong HTK đầu kỳ)
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước (lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ).
c) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ.
– Trường hợp loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo tài chính hợp nhất làm phát sinh chênh lệch tạm thời được khấu trừ, kế toán phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại và ghi nhận như sau:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
– Trường hợp loại trừ lỗ chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trong Báo cáo tài chính hợp nhất làm phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế, kế toán phải xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả và ghi nhận như sau:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
d) Điều chỉnh ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp do loại trừ lãi hoặc lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ.
Sang kỳ sau khi bên mua đã bán hàng tồn kho mua từ các đơn vị trong nội bộ ra ngoài tập đoàn, cùng với việc loại trừ lãi, lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho đầu kỳ, kế toán phải tính toán ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận như sau:
– Trường hợp năm trước đã loại trừ lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho kế toán phải tính toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong kỳ, ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Có LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước.
– Trường hợp năm trước đã loại trừ lỗ chưa thực hiện trong hàng tồn kho kế toán phải tính toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong kỳ, ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
đ) Điều chỉnh ảnh hưởng của việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giao dịch Công ty con bán hàng hoá cho Công ty mẹ đến lợi ích cổ đông không kiểm soát.
Khi loại trừ lãi chưa thực hiện của Công ty con, kế toán tính toán ảnh hưởng của việc loại trừ lãi chưa thực hiện đến lợi ích cổ đông không kiểm soát và ghi:
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát
Có Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát.
Khi loại trừ lỗ chưa thực hiện của Công ty con, kế toán tính toán ảnh hưởng của việc loại trừ lỗ chưa thực hiện đến lợi ích cổ đông không kiểm soát và ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát.
Ví dụ 16: Minh họa việc xác định lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và loại trừ lợi nhuận chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối năm
Ví dụ 16 a: Ngày 25/12/20X7, công ty mẹ A bán hàng cho công ty con B với giá bán 1.000 triệu đồng. Giá vốn mà công ty mẹ mua là 600 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
a) Trường hợp 1: Đến ngày 31/12/20X7, toàn bộ số hàng mua của công ty mẹ vẫn tồn trong kho của công ty con B. Trường hợp này lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ của tập đoàn được xác định như sau:
Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ | = | Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo
giá bán nội bộ |
– | Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn của bên bán hàng |
400 | = | 1.000 | – | 600 |
Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000
Có Giá vốn hàng bán 600
Có Hàng tồn kho 400
Do việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó là 400 triệu làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 100 triệu đồng, kế toán ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 100
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 100
Khoản mục | Công ty A | Công ty
B |
Hợp nhất |
Tiền | 21.900 | 13.400 | 35.300 |
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | – | |
Hàng tồn kho | 1.000 | 600 | |
Tài sản thuế hoãn lại | 100 | ||
Tài sản thuần khác | 12.000 | 5.000 | 17.000 |
Lợi thế thương mại | 1.600 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.300 | 19.400 | 54.600 |
Vốn chủ sở hữu
Trong đó: – Vốn cổ phần – Quỹ đầu tư phát triển – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
40.000
10.300 |
17.000 1.000 1.400 |
40.000
10.720 |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.880 | ||
Cộng vốn chủ sở hữu và LICĐKKS | 50.300 | 19.400 | 54.600 |
Tổng doanh thu | 1.000 | – | |
Tổng giá vốn | (600) | – | |
Chi phí quản lý | (200) | ||
Lợi nhuận trước thuế | 400 | (200) | |
Chi phí thuế hiện hành | (100) | (100) | |
Chi phí thuế hoãn lại | 100 | ||
Lợi nhuận sau thuế | 300 | (200) |
b) Trường hợp 2: Giả sử đến ngày 31/12/20X7, công ty con B đã bán được 30% số hàng hoá mua của công ty mẹ A cho các đơn vị ngoài tập đoàn. Trong trường hợp này giá trị hàng mua nội bộ còn tồn tại công ty con B là 700 triệu đồng. Giá vốn mà công ty mẹ A mua vào của lô hàng này là 420 triệu đồng (70% x 600 triệu đồng). Lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định như sau:
Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ | = | Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá bán nội bộ | – | Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ tính theo giá vốn của bên bán hàng |
280 | = | 700 | – | 420 |
Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong trường hợp này là:
Nợ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000
Có Giá vốn hàng bán 720
Có Hàng tồn kho 280
Do việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nên giá trị ghi sổ của hàng tồn kho trên Báo cáo tài chính hợp nhất nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nó là 280 triệu làm phát sinh tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 70 triệu đồng (280 triệu đồng x 25%), kế toán ghi:
Nợ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 70
Có Chi phí thuế TNDN hoãn lại 70
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Hợp nhất |
Tiền | 21.900 | 13.745 | 35.645 |
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | – | |
Hàng tồn kho | 700 | 420 | |
Tài sản thuế hoãn lại | 70 | ||
Tài sản thuần khác | 12.000 | 5.000 | 17.000 |
Lợi thế thương mại | 1.600 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.300 | 19.445 | 54.735 |
Vốn chủ sở hữu
Trong đó: – Vốn cổ phần – Quỹ đầu tư phát triển – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
40.000
10.300 |
17.000 1.000 1.445 |
40.000
10.855 |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.880 | ||
Cộng vốn chủ sở hữu và LICĐKKS | 50.300 | 19.445 | 54.735 |
Tổng doanh thu | 1.000 | 360 | 360 |
Tổng giá vốn | (600) | 300 | (180) |
Chi phí quản lý | (200) | ||
Lợi nhuận trước thuế | 400 | 60 | (20) |
Chi phí thuế hiện hành | (100) | (15) | (115) |
Chi phí thuế hoãn lại | 70 | ||
Lợi nhuận sau thuế | 300 | 45 | (65) |
Ví dụ 16b: Loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ khi hàng tồn kho được mua trong nội bộ tập đoàn đã được bán ở kỳ tiếp theo: Tiếp tục ví dụ 16a nêu trên, giả sử sang năm 20X8 toàn bộ 70% số hàng còn lại mà công ty B mua của công ty mẹ A đã được bán ra ngoài tập đoàn. Giá vốn hàng bán trong Báo cáo tài chính riêng của B được ghi nhận trên cơ sở giá gốc mua vào của B là 700 triệu đồng (gồm cả 280 triệu đồng lãi chưa thực hiện của tập đoàn tại thời điểm 31/12/20X7). Trên phương diện tập đoàn, số hàng này chỉ có giá gốc là 420 triệu đồng do đó để phản ánh trung thực hợp lý chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn, kế toán phải ghi giảm giá vốn hàng bán đi 280 triệu đồng.
Bút toán loại trừ lãi chưa thực hiện trong giá trị hàng tồn kho đầu kỳ khi hàng tồn kho được mua từ công ty mẹ A đã được bán trong kỳ như sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 280
Có Giá vốn hàng bán 280
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ trước đã được hoàn nhập trong kỳ này khi hàng đã được bán ra ngoài tập đoàn, kế toán ghi:
Nợ Chi phí thuế TNDN hoãn lại 70
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 70
Khoản mục | Công ty A | Công ty B | Hợp nhất |
Tiền | 21.900 | 14.550 | 36.450 |
Đầu tư vào công ty con | 16.400 | – | |
Hàng tồn kho | |||
Tài sản thuế hoãn lại | |||
Tài sản thuần khác | 12.000 | 5.000 | 17.000 |
Lợi thế thương mại | 1.400 | ||
Cộng tài sản thuần | 50.300 | 19.550 | 54.850 |
Vốn chủ sở hữu
Trong đó: – Vốn cổ phần – Quỹ đầu tư phát triển – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
40.000
10.300 |
17.000 1.000 1.550 |
40.000
10.970 |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 3.880 | ||
Cộng vốn chủ sở hữu và LICĐKKS | 50.300 | 19.550 | 54.850 |
Tổng doanh thu | 840 | 840 | |
Tổng giá vốn | (700) | 420 | |
Chi phí quản lý | (200) | ||
Lợi nhuận trước thuế | 140 | 220 | |
Chi phí thuế hiện hành | (35) | (35) | |
Chi phí thuế hoãn lại | (70) | ||
Lợi nhuận sau thuế | 105 | 115 |
Ví dụ 16c: Trường hợp công ty con bán hàng cho công ty mẹ
Theo ví dụ trên, nhưng giả sử giao dịch bán hàng nội bộ là giao dịch của công ty con C bán hàng cho công ty mẹ A với mức lãi gộp bằng 25% giá vốn của công ty con C thì bên cạnh các bút toán điều chỉnh như trên, kế toán phải điều chỉnh ảnh hưởng của việc loại trừ lãi chưa thực hiện của công ty con C đến lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ, như sau:
Xác định ảnh hưởng của việc loại trừ lãi chưa thực hiện đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con C trong năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Hàng tồn kho cuối kỳ | Hàng tồn kho đầu kỳ | Cộng | |
Loại trừ lãi chưa thực hiện | -60 | 20 | -40 |
Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 15 | -5 | 10 |
Cộng | -30 | ||
Cổ đông không kiểm soát (20%) | -6 |
Việc loại trừ lãi chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ và đầu kỳ làm giảm kết quả hoạt động kinh doanh của công ty C là 40 triệu đồng, giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 10 triệu đồng theo đó lãi sau thuế sẽ giảm 30 triệu đồng. Lợi ích cổ đông không kiểm soát trong kết quả kinh doanh trong năm cũng phải giảm đi 6 triệu đồng tương ứng với 20% sở hữu của cổ đông không kiểm soát. Bút toán điều chỉnh như sau:
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát 6
Có Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát 6
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040