Hóa đơn photocopy có được trừ thuế?

3119
Hóa đơn photocopy có được trừ thuếlà một câu hỏi rất nhiều kế toán đặt ra nhưng chưa biết cách ứng xử. Vậy trường hợp này, nguyên tắc xử lý như thế nào?
Tình huống: 

Doanh nghiệp làm mất hóa đơn gốc mà chỉ có bản copy hoặc do Công ty chưa thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ nên bên cung cấp chưa trả hóa đơn gốc mà chỉ cung cấp hóa đơn photo. Vậy trường hợp này không có hóa đơn gốc, nhưng bộ phận kế toán vẫn kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào để hoàn thuế và cuối nắm vẫn dùng để hạch toán chi phí trên báo cáo tài chính có được không?

Trả lời:

Về nguyên tắc, trường hợp Công ty kê khai khấu trừ thuế GTGT và hạch toán chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN khi không có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bản gốc là không đúng quy định.

Cơ sở pháp lý: 
Căn cứ Điều 20 Luật Kê toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 của Quốc hội quy định về hóa đơn:

‘‘Điều 20. Hóa đơn

  1. Hỏa đơn là chứng từ kế toán do tồ chức, cá nhân bản hàng, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bản hàng, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật
  2. Nội dung, hình thức hỏa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoả đơn thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế”

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán, tại khoản 1 Điều 8 quy định loại tài liệu kế toán phải lưu trữ

” Loại tài liệu kế toán phải lưu trữ bao gồm:

ỉ. Chứng từ kể toán ”

+ Tại khoản 1 Điều 9 quy định bảo quản, lưu trữ và cung cấp thông tin, tài liệu kế toán:

“ Tài liêu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luât cho từng loại tài liệu kế toán trừ một số trường hợp sau đây:

a) Tàỉ liệu kế toán quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 6 Nghị định này chỉ cỏ một bản chỉnh nhưng phải lưu trữ ở nhiều đơn vị thì ngoài đơn vị giữ bản chỉnh, các đơn vị còn lại được lưu trữ tài liệu kế toán sao chụp… ”

Điều 25 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014: Sử dụng hóa đơn của người mua hàng

1. Người mua được sử dụng hóa đơn hợp pháp theo quy định pháp luật để chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu hàng hóa, dịch vụ; hưởng chế độ khuyến mãi, chế độ hậu mãi, xổ số hoặc được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; được dùng để hạch toán kế toán hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán; kê khai các loại thuế; đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu và để kê khai thanh toán vốn ngân sách nhà nước theo các quy định của pháp luật.

2. Hóa đơn được sử dụng trong các trường hợp tại khoản 1 phải là:

– Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ bản gốc, liên 2 (liên giao khách hàng), trừ các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 4 và Điều 24 Thông tư này.

– Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn.

– Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy định, không bị tẩy xóa, sửa chữa.

– Hóa đơn không thuộc các trường hợp nêu tại Điều 22 và Điều 23 Thông tư này.

Căn cứ Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

“…Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thưởng của hàng hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất. ”

Căn cứ khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào:

“…Cỏ hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giả trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chỉnh ảp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không cỏ tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kỉnh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tạỉ việt Nam.

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC, điều 6. Các khoản chỉ được trừ và không được trừ khỉ xác định thu nhập chịu thuế

Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chỉ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  1. Khoản chỉ thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Khoản chi có đủ hoả đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
  3. Khoản chỉ nếu có hoả đơn mua hàng hoả, dịch vụ từng ỉần cỏ giả trị từ 20 triệu đồng trở lên (giả đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Xử lý trong trường hợp mất chứng từ kế toán

Cách xử lý trường hợp làm mất chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Giám đốc vận hành

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/

Website: https://gonnapass.com

Hotline: 0888 942 040

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page