Năm 2020 đã có rất nhiều thay đổi quan trọng về các chính sách thuế, trong có đáng chú ý là sự thay đổi về quy định xử phạt trong lĩnh vực thuế theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Gonnapass tóm tắt lại 1 số thay đổi quan trọng theo bản tin news dưới đây.
Nội dung |
Nghị định 125/2020/NĐ-CP |
Chi tiết |
|
Quy định cũ (TT166/2013/TT-BTC, TT10/2014/TT-BTC) |
Nghị định 125/2020/NĐ-CP | ||
Nguyên tắc xử phạt vi phạm | Chưa có quy định cụ thể | Áp dụng khung phạt tiền cao nhất với tình tiết tăng nặng nếu tại cùng 1 thời điểm khai sai nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ khai thuế của cùng một sắc thuế hoặc chậm nộp nhiều thông báo, báo cáo cùng loại | Điều 5 |
Mức phạt tiền tối đa đối với vi phạm hành chính về hóa đơn | 50 triệu đối với tổ chức | – 100 triệu đối với tổ chức
– 50 triệu đối với cá nhân |
Điều 7 |
Tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ đối với vi phạm thủ tục về thuế | Tăng hoặc giảm 1 tình tiết thì mức phạt sẽ thay đổi 20% mức phạt trung bình | Áp dụng chung: Tăng hoặc giảm 1 tình tiết thì mức phạt sẽ thay đổi 10% mức phạt trung bình | Điều 7 |
Thời hiệu xử phạt.
|
Không thay đổi (01 năm với vi phạm hành chính về hóa đơn và 02 năm với vi phạm hành chính về thủ tục thuế) nhưng bổ sung cách xác định ngày thực hiện hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt với một số hành vi phạm là ngày người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế hoặc thông báo với cơ quan thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế. | Điều 8 | |
Vi phạm thời hạn thông báo đăng ký thuế | Cảnh cáo – 2.000.000 | Cảnh cáo – 10.000.000 | Điều 10 |
Vi phạm thời hạn thông báo thay đổi đăng ký thuế |
– Thay đổi mức phạt: Cảnh cáo – 7.000.000 nhưng không áp dụng xử phạt với 3 trường hợp: (i) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế TNCN chậm thay đổi thông tin khi đổi từ CMND sang thẻ CCCD (ii) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về CMND khi người lao động ủy quyền quyết toán thay đổi thẻ CCDC. (iii) Thông báo thay đổi thông tin trên đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính |
Điều 11 | |
Xử phạt về hành vi khai sai | 400.000 – 3.000.000 | 500.000 – 8.000.000 | Điều 12 |
Chậm nộp hồ sơ khai thuế | 400.000 – 5.000.000 | 2.000.000 – 25.000.000 | Điều 13 |
Nguyên tắc xử phạt với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp hoặc tăng tiền thuế được hoàn | Người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền lập biên bản | Người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. | Khoản b, Điều 16 |
Nguyên tắc xử phạt hành vi trốn thuế | Mức phạt từ 1 – 3 lần dựa vào số lần vi phạm và số tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng | Mức phạt từ 1 – 3 lần chỉ dựa vào hành vi và số tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, không tính đến số lần vi phạm. | Điều 17 |
Xử phạt hành vi vi phạm về lập hóa đơn | Phạt tiền từ 4.000.000 – 8.000.000 với hành vi không lập bảng kê hoặc không lập hóa đơn tổng hợp | Giảm mức phạt với hành vi này còn phạt tiền từ 500.000 – 1.500.000 nhưng bổ sung quy định phạt 500.000 – 1.500.000 với hành vi không lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu tặng, trao đổi, trả thay lương,.. | Điều 24 |
/ | Bổ sung chế tài xử phạt 4.000.000 – 8.000.000 với vi phạm liên quan đến hóa đơn điện tử như lập hóa đơn điện tử khi chưa có thông báo chấp nhận của cơ quan thuế, lập hóa đơn điện tử ở máy tính tiền không có kết nối, chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế. | Điều 24 | |
Xử phạt về hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử | / | Bổ sung quy định phạt tiền từ 2.000.000 – 20.000.000 đối với các hành vi vi phạm | Điều 30 |
Trích dẫn công văn
Tham khảo công văn Công văn 4818/TCT-PC ngày 12/11/2020
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Manager
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass