Quy định về thành lập Đại lý Thuế

3682
Lưu ý về các văn bản pháp lý liên quan

–  Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019

–  Thông tư hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Giới thiệu điểm mới và triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về Thuế

Phụ lục thông tư 10/2021/TT-BTC về các mẫu biểu: Phu luc Thong tu 10_2021_TT-BTC

(1) Vì sao phải thành lập đại lý thuế?

Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán – thuế đều thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13. Để có thể cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán – thuế, cá nhân, doanh nghiệp đều cần thỏa mãn những điều kiện nhất định.
Vậy đại lý thuế là gì? Theo điều 101 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 3 thông tư số 10/2021/TT-BTC, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) quy định:

“Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiệnđược cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế…”

Theo điều 104 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:

“a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp…”

Như vậy, về phía doanh nghiệp, nếu không có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì hiển nhiên không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán – thuế thuê ngoài cũng cần lưu ý vấn đề này khi ký kết hợp đồng.

Hiện nay, Tổng Cục thuế và các cơ quan thuế địa phương có công khai danh sách và thông tin về đại lý thuế, bao gồm

– Đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

quy-dinh-thanh-lap-dai-ly-thue

(2) Điều kiện thành lập đại lý thuế

 

Do mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế (Thêm chức năng cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ), điều kiện thành lập đại lý thuế hiện nay có nhiều thay đổi so với quy định cũ:

So sánh Quy định mới, áp dụng từ 2021 Quy định cũ

Điều kiện về ngành nghề

Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật

(Đã bỏ quy định về việc phải có ngành nghề kinh doanh về dịch vụ làm thủ tục thuế có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

Thực hiện thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và có ngành nghề kinh doanh về dịch vụ làm thủ tục thuế có trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều kiện về chứng chỉ

–          Ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp

(Bổ sung quy định về nhân viên làm việc toàn thời gian)

–          Ít nhất 01 nhân viên đại lý thuế có chứng chỉ kế toán viên làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

Ít nhất có 02 nhân viên có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Nộp hồ sơ cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

–          Nơi nộp: Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

–          Thời hạn cấp giấy xác nhận đủ điều kiện (*): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do)

Hồ sơ cần nộp

–          Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (Mẫu)

–          Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp (Scan) (Mẫu)

–          Chứng chỉ kế toán viên (nếu đăng ký làm dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ) (bản scan) (Mẫu)

–          Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, chứng chỉ kế toán viên (bản scan)

Hồ sơ cần nộp

– Văn bản đề nghị xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có xác nhận của đại lý thuế)

– Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế (có xác nhận của đại lý thuế)

 

Tham chiếu

Thông tư 10/2021/TT-BTC Thông tư 117/2012/TT-BTC

Thông tư 51/2017/TT-BTC

 

(*) Theo quy định mới, trên giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải ghi phạm vi cung cấp dịch vụ của đại lý thuế là “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế” hay “Đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ về thuế và cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

quy định về thành lập đại lý thuế

(3) Duy trì đại lý thuế

 

Theo điều 18 thông tư số 10/2021/TT-BTC, nhân viên đại lý thuế phải tham gia cập nhật kiến thức hàng năm (trừ người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đăng ký hành nghề trong thời gian từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 31/12 của năm tiếp theo).

Theo đó, thời gian cập nhật kiến thức tối thiểu 24 giờ (tương đương 03 ngày) trong một năm và số giờ cập nhật kiến thức được tính cộng dồn từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm để làm cơ sở đăng ký hành nghề hoặc xác định đủ điều kiện hành nghề cho năm sau

Theo điều 24 thông tư số 10/2021/TT-BTC quy định về Trách nhiệm của đại lý thuế:

1. Kinh doanh dịch vụ theo đúng phạm vi ghi trong giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục Thuế cấp.
2. Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời gian hoạt động.
3. Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế theo đúng quy định.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế”
5. Không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế. Trường họp đại lý thuế có hành vi giúp người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm trên; đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu bồi thường cho người nộp thuế theo họp đồng đã ký kết với người nộp thuế.
6. Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến việc hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.
7. Giữ bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế
8. Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng Cục Thuế:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế
b) Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo mẫu 2.9 (Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo)

Như vậy, về cơ bản, ngoài việc duy trì các điều kiện của đại lý thuế, hàng năm, đại lý thuế còn cần phải thực hiện đảm bảo cập nhật kiến thức cho nhân viên và gửi báo cáo cho Cơ quan thuế hàng năm.

Phu luc 2.9 Thong tu 10_2021_TT-BTC

 

Quy định quyết định 1587/QĐ-BTC

 

(4) Dịch vụ đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế

 

Về cơ bản, hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa đại lý thuế và người nộp thuế phải thể hiện được phạm vi, thời gian cung cấp dịch vụ; phạm vi công việc làm thủ tục về thuế được uỷ quyền, thời hạn được uỷ quyền.
Theo Điều 104 Luật Quản lý thuế thì các dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm

Nội dung cụ thể Đối tượng cung cấp

Dịch vụ về thuế

– Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế

– Dịch vụ tư vấn thuế

Tất cả các loại hình doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán

Dịch vụ kế toán theo Luật Kế toán như

–          Làm kế toán viên, kế toán trưởng

–          Thiết lập hệ thống kế toán

–          Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, nghiệp vụ kế toán

–          Tư vấn tài chính doanh nghiệp

–          Các dịch vụ kế toán khác

Chỉ được cung cấp cho doanh nghiệp siêu nhỏ

(Tham khảo thêm https://gonnapass.com/the-nao-la-doanh-nghiep-vua-va-nho-nghi-dinh-392018nd-cp-smes/)

Ngoài ra, theo điều 25 thông tư số 10/2021/TT-BTC về thông báo sử dụng dịch vụ đại lý thuế:

“Người nộp thuế phải thông báo theo Mẫu 2.10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi đại lý thuế thực hiện lần đầu các công việc dịch vụ làm thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng hoặc chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi tạm dừng, chấm dứt dịch vụ theo hợp đồng đã ký với đại lý thuế…”

Ngoài ra, chúng tôi thực hiện so sánh nhanh việc vận hành đại lý thuế và doanh nghiệp dịch vụ kế toán như sau

So sánh Đại lý thuế Doanh nghiệp dịch vụ kế toán
Pháp luật điều chỉnh Luật Quản lý thuế và Luật Kế toán Luật Kế toán
Cơ quan quản lý trực tiếp Cục thuế, Tổng Cục thuế (Bộ Tài chính) Vụ Quản lý và giám sát Kế toán, kiểm toán (Bộ Tài chính)
Thực hiện các dịch vụ Dịch vụ thuế cho các loại hình doanh nghiệp nhưng chỉ cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ Dịch vụ thuế và kế toán cho các loại hình doanh nghiệp
Điều kiện về chứng chỉ Chứng chỉ đại lý thuế:

Ít nhất 02 người làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp

 

Chứng chỉ đại lý thuế:

Không yêu cầu

Chứng chỉ kế toán viên:

Ít nhất 01 nhân viên làm việc toàn thời gian

Chứng chỉ kế toán viên:

Ít nhất 02 người, trong đó có Giám đốc phải có có chứng chỉ từ 02 năm trở lên

Xác nhận đủ điều kiện hoạt động Cơ quan thuế tỉnh thành cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Cập nhật kiến thức Tối thiểu 24 giờ/năm Tối thiểu 40 giờ/năm

Ngoài ra, tham khảo thêm

1, So sánh về chứng chỉ kế toán viên, kiểm toán viên và chứng chỉ đại lý thuế tại

So sánh chứng chỉ hành nghề Kế toán – Kiểm toán CPA và Đại Lý Thuế

2, Đại lý Thuế năm 2021 – Những thông tin chính thức

Kỳ thi Đại lý Thuế 2022 – Những thông tin chính thức

________________

Đăng ký mua sách ôn thi Đại Lý Thuế năm 2022: https://forms.gle/kAp8x9bjASB34Tsf6

 

Hãy follow, like để nhận được nhiều tài liệu bổ ích và độc quyền của Gonnapass nhé!
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapasscom/
Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC2aPlAa6GC0qeo3Po31sMdQ

📢 Hiện nay, Gonnapass đã có Phần mềm ôn thi các chứng chỉ kế toán,
Hỗ trợ học viên ôn thi trên nền tảng website, IOS và Android.

Để download Gonnapass app quý khách vui lòng vào Itunes/ Google play store và tìm kiếm Gonnapass hoặc
Download app Gonnapass trên IOS tại : https://apps.apple.com/vn/app/gonnapass/id1438214988
Download app Gonnapass trên Android tại: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gonnapass

Tham gia ngay: Nhóm tự ôn thi Đại lý Thuế để chinh phục Đại lý Thuế ngay hôm nay!

Tham gia group Zalo Tự ôn thi miễn phí do Gonnapass hỗ trợ:

Thuế: https://zalo.me/g/okbgbr456

Kế toán: https://zalo.me/g/yikbxf497


Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo:  Ms Huyền – Zalo/Line/Skype: 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040

 

 

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page