Tăng lương tối thiểu vùng

2050

Lương tối thiểu vùng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chính sách lao động và kinh tế của một quốc gia, và nó mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Việc tăng lương tối thiểu vùng cũng luôn được cân nhắc bởi Chính Phủ.

Cập nhật tăng lương tối thiểu vùng 2024

Hội đồng Tiền lương Quốc gia đã nhất trí đề xuất mức tăng 6% lương tối thiểu vùng từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, đúng với thời điểm cải cách lương trong khu vực Nhà nước. Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP

Vùng Mức cũ Mức tăng mới
Vùng 1 4.680.000 4.960.000
Vùng 2 4.160.000 4.410.000
Vùng 3 3.640.000 3.860.000
Vùng 4 3.250.000 3.450.000

Tương tự, lương tối thiểu theo giờ cũng sẽ tăng 6% ở tất cả các vùng,

Vùng Mức cũ Mức tăng mới
Vùng 1 22.500 23.800
Vùng 2 20.000 21.200
Vùng 3 17.500 18.600
Vùng 4 15.600 16.600
<strong>Toàn văn Nghị định 74/2024/NĐ-CP</strong>

Tăng tiền lương tối thiểu vùng thêm 6% 2023

Nghị định 38/2022/NĐ-CP

Những hệ quả của lương tối thiểu vùng tăng

Người lao động có thể được tăng lương

Do lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương trong điều kiện lao động bình thường (Theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP), do đó doanh nghiệp phải điều chỉnh tăng lương cho người lao động đang nhận lương tối thiểu vùng.

Nếu trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu, doanh nghiệp sẽ bị phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP từ 40.000.000 – 150.000.000 đồng.

Điều 90. Tiền lương -Bộ luật Lao động năm 2019

1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

Tiền đóng bảo hiểm bắt buộc, kinh phí công đoàn có thể tăng 

Với người lao động được tăng lương từ ngày 1/7/2022, tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm bắt buộc cũng có sự điều chỉnh. Mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Ngoài ra, mức đóng kinh phí công đoàn của doanh nghiệp cũng tăng.

Quy định về thang bảng lương mới nhất

Ảnh hưởng tới các chế độ khác của người lao động

Tác động Nội dung Cơ sở pháp lý

Lương ngừng việc

Về cơ bản, trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương không thấp hơn mức lương tối thiểu Điều 99 Bộ Luật Lao động 2019

Tính thiệt hại mà NLĐ phải bồi thường

Khi người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hoặc nội quy lao động.

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương

Điều 129 Bộ Luật Lao động 2019

Chuyển NLĐ làm công việc khác

Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

Điều 29 Bộ Luật Lao động 2019
Tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng BHTN bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Bên cạnh đó, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa mà người lao động được nhận hằng tháng sẽ không vượt quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.

Điều 50 Luật Việc làm 2013

Cơ sở pháp lý

Theo Quyết định số: 948/QĐ-BHXH, điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau: Bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH đã dẫn chiếu ở trên, mức tiền lương tháng tối thiểu đóng BHXH được xác định như sau:

  • 2.6. Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Khoản này không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
  • ̶a̶ ̶N̶̶g̶̶ư̶̶ờ̶̶i̶ ̶l̶̶a̶̶o̶ ̶đ̶̶ộ̶̶n̶̶g̶ ̶l̶̶à̶̶m̶ ̶c̶̶ô̶̶n̶̶g̶ ̶v̶̶i̶̶ệ̶̶c̶ ̶h̶̶o̶̶ặ̶̶c̶ ̶c̶̶h̶̶ứ̶̶c̶ ̶d̶̶a̶̶n̶̶h̶ ̶đ̶̶ò̶̶i̶ ̶h̶̶ỏ̶̶i̶ ̶l̶̶a̶̶o̶ ̶đ̶̶ộ̶̶n̶̶g̶ ̶q̶̶u̶̶a̶ ̶đ̶̶à̶̶o̶ ̶t̶̶ạ̶̶o̶ ̶h̶̶ọ̶̶c̶ ̶n̶̶g̶̶h̶̶ề̶ ̶(̶̶k̶̶ể̶ ̶c̶̶ả̶ ̶l̶̶a̶̶o̶ ̶đ̶̶ộ̶̶n̶̶g̶ ̶d̶̶o̶ ̶d̶̶o̶̶a̶̶n̶̶h̶ ̶n̶̶g̶̶h̶̶i̶̶ệ̶̶p̶ ̶t̶̶ự̶ ̶d̶̶ạ̶̶y̶ ̶n̶̶g̶̶h̶̶ề̶ ̶p̶̶h̶̶ả̶̶i̶ ̶c̶̶a̶̶o̶ ̶h̶̶ơ̶̶n̶ ̶í̶̶t̶ ̶n̶̶h̶̶ấ̶̶t̶ ̶7̶ ̶s̶̶o̶ ̶v̶̶ớ̶̶i̶ ̶m̶̶ứ̶̶c̶ ̶l̶̶ư̶̶ơ̶̶n̶̶g̶ ̶t̶̶ố̶̶i̶ ̶t̶̶h̶̶i̶̶ể̶̶u̶ ̶v̶̶ù̶̶n̶̶g̶̶;̶
  • b) Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.

Biên soạn: Trần Thị Hương Lan

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page