Trường hợp Công ty ký hợp đồng đại lý thu đổi ngoại tệ với Ngân hàng và định kỳ nhận hoa hồng từ hoạt động này, cần lưu ý các quy định về Thuế GTGT đại lý thu đổi ngoại tệ như sau
Thảo luận Topic tại: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan/ |
Câu hỏi
Khách sạn có hợp đồng làm đại lý thu đổi ngoại tệ với BIDV và đã được cấp Giấy chứng nhận đại lý đổi ngoại tệ bởi Ngân hàng Nhà nước. Hoạt động đổi ngoại tệ chỉ nhằm phục vụ khách nước ngoài lưu trú, không thu thêm bất kỳ khoản phí nào từ khách hàng.
BIDV trả cho khách sạn khoản hoa hồng là +10 VND/USD, tính theo tỷ giá mua ngoại tệ tiền mặt tại ngày giao dịch. Lễ tân thu mua ngoại tệ từ khách và bán lại toàn bộ cho BIDV trong ngày (tối đa 2.000 USD/ngày, tương ứng khoản chênh lệch tối đa là 20.000 VND/ngày).
Câu hỏi đặt ra: Khách sạn có cần xuất hóa đơn GTGT cho hoạt động này không? Nếu có thì xuất hóa đơn cho toàn bộ số ngoại tệ bán lại hay chỉ cho phần chênh lệch được BIDV trả?
Phương án
Bản chất khoản thu nhập từ BIDV
-
Khoản BIDV trả là hoa hồng đại lý hoặc phí dịch vụ mà BIDV chi trả cho khách sạn khi thực hiện hoạt động thu đổi ngoại tệ thay BIDV. Đây là thu nhập phát sinh từ hoạt động đại lý, không liên quan đến chênh lệch tỷ giá từ khách hàng.
Về nghĩa vụ xuất hóa đơn GTGT
Theo quy định hiện hành, khoản hoa hồng đại lý thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, do đó, khách sạn có nghĩa vụ xuất hóa đơn GTGT cho khoản thu nhập này. Phạm vi và nội dung hóa đơn
-
Chỉ cần xuất hóa đơn cho phần hoa hồng mà BIDV chi trả (tức +10 VND/USD), không phải toàn bộ giá trị ngoại tệ bán lại cho BIDV.
-
Đơn vị nhận hóa đơn: BIDV
-
Nội dung hóa đơn: Ghi rõ là “Hoa hồng đại lý thu đổi ngoại tệ” hoặc “Phí dịch vụ đại lý thu đổi ngoại tệ”.
-
Thuế suất GTGT áp dụng: Không chịu thuế KCT
Xem công văn sau
Trường hợp Công ty ký hợp đồng đại lý thu đổi ngoại tệ với Ngân hàng và định kỳ nhận hoa hồng thu đổi ngoại thệ với Ngân hàng thì: Do hoạt động kinh doanh ngoại tệ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT nên doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng thuộc diện không chịu thuế GTGT. Khi nhận khoản hoa hồng từ thu đổi ngoại tệ Công ty phải xuất hóa đơn cho Ngân hàng, đồng thời ghi nhận doanh thu này để tính thu nhập chịu thuế TNDN. Khi lập hóa đơn, tại mục thuế suất không bỏ trống mà chọn giá trị: “KCT”.
Tình huống lập hóa đơn bán ngoại tệ của Bộ Tài chính
Hỏi:
Kính gửi Bộ tài chính, theo khoản 2.13, Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ, quy định. “2.13. Tổ chức, cá nhân có hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài lập Bảng kê chi tiết doanh số mua bán theo từng loại ngoại tệ. Cơ sở phải lưu giữ các chứng từ giao dịch với bên mua, bán ở nước ngoài theo đúng pháp luật về kế toán. Các hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở trong nước phải lập hoá đơn theo quy định”. Hiện tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP không có hướng dẫn về việc xuất hóa đơn cho giao dịch mua bán ngoại tệ, Cty chúng tôi có hoạt động xuất nhập khẩu vậy khi chúng tôi cần mua đôla để thanh toán tiền hàng, thì ngân hàng xuất hóa đơn bán ngoại tệ cho chúng tôi là đúng hay sai? Do hóa đơn có thuế suất không chịu thuế thì có phải kê khai hóa đơn này trên tờ khai 01/GTGT hay không? Ngoài ra khi nhận tiền thanh toán từ nước ngoài về là đôla Mỹ sau đó cty tôi bán đô, vậy trong trường hợp này công ty tôi có xuất hóa đơn cho bên ngân hàng không? và cần xuất trình những chứng từ nào khi cơ quan thuế kiểm tra? Kính mong Bộ Tài Chính phúc đáp!
29/08/2024
Trả lời:
– Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 của Ủy Ban Thường Vụ Quốc Hội:
+ Tại Khoản 11 Điều 4 quy định tổ chức tín dụng được phép:
“11. Tổ chức tín dụng được phép là các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại Pháp lệnh này.”
+ Tại Khoản 1 Điều 7 quy định thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
“Điều 7. Thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ
- Người cư trú được mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để thanh toán nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.
…”
– Căn cứ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối của Chính phủ:
“Điều 5. Tự do hoá đối với giao dịch vãng lai
…
- Người cư trú, người không cư trú có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép.
…”
– Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ:
+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.”
+ Tại điểm b khoản 6 Điều 10 quy định thuế suất:
“Điều 10. Nội dung của hóa đơn
…
- b) Thuế suất thuế giá trị gia tăng: Thuế suất thuế giá trị gia tăng thể hiện trên hóa đơn là thuế suất thuế giá trị gia tăng tương ứng với từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”
– Căn cứ điểm e khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT
…
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
… e) Kinh doanh ngoại tệ;
…”
– Căn cứ Phụ lục V Quyết định số 1450/QĐ-TCT ngày 07/10/2021 của Tổng cục Thuế quy định danh mục thuế suất được thể hiện như sau:
STT | Giá trị | Mô tả |
1 | 0% | Thuế suất 0% |
2 | 5% | Thuế suất 5% |
3 | 10% | Thuế suất 10% |
4 | KCT | Không chịu thuế GTGT |
5 | KKKNT | Không kê khai, tính nộp thuế GTGT |
6 | KHAC:AB.CD% | Trường hợp khác, với “:AB.CD” là bắt buộc trong trường hợp xác định được giá trị thuế suất. A, B, C, D là các số nguyên từ 0 đến 9. Ví dụ: KHAC:AB.CD% |
– Căn cứ Mẫu biểu số 01/GTGT – Tờ khai thuế giá trị gia tăng (áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ các quy định trên, khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, trên hóa đơn GTGT tại chỉ tiêu “thuế suất” thể hiện là KCT (Không chịu thuế GTGT). Công ty kê khai lên Tờ khai thuế 01/GTGT như sau:
– Bên mua kê khai số tiền tổng thanh toán hoặc thành tiền vào chỉ tiêu [23] – Giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào (chỉ tiêu [24] và [25] = 0)
– Bên bán kê khai vào chỉ tiêu [26] – Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế giá trị gia tăng.
Công ty có trách nhiệm xuất trình các chứng từ theo quy định của tổ chức tín dụng khi mua, chuyển, mang ngoại tệ ra nước ngoài phục vụ các giao dịch vãng lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các loại giấy tờ, chứng từ đã xuất trình cho tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật ngoại hối.
Đề nghị Độc giả căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, đối chiếu với các quy định pháp luật nêu trên để thực hiện đúng quy định.
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xfqykr286
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040