Hoạt động chuyển nhượng cổ phần đối với công ty cổ phần chưa niêm yết có giống với hoạt động chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH không? Và cá nhân có phải nộp thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần tại doanh nghiệp này không? Cùng Gonnapass tìm hiểu vấn đề này nhé.
Xác định thuế suất áp dụng
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết được coi là thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Hướng dẫn khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Căn cứ để xác định số thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất.
– Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Cụ thể:
+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng cổ phiếu là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá cổ phiếu được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có cổ phiếu chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
– Thuế suất: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán (cổ phiếu) từng lần.
– Cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp |
= |
Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần |
x |
Thuế suất 0,1% |
– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phiếu:
+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu.
+ Đối với cổ phiếu của công ty đại chúng không thực hiện giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán mà chỉ thực hiện chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán là thời điểm chuyển quyền sở hữu cổ phiếu tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
+ Đối với cổ phiếu không thuộc trường hợp nêu trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu có hiệu lực.
2.2. Hồ sơ khai thuế
– Giai đoạn từ năm 2015 đến 2021: Hồ sơ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2015 đến năm 2021 được quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ Tài chính; bao gồm:
+ Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
+ Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
- Giai đoạn năm 2022: Hồ sơ khai thuế áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2022 được quy định tại Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai thuế TNCN mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng cổ phiếu.
Tham khảo Công văn trả lời của Bộ tài chính tại:
Căn cứ pháp lý
- Thông tư 25/2018/TT-BTC
- Thông tư 92/2015/TT-BTC
Theo Điều 4 của thông tư 25/2018/TT-BTC, sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 4, điều 2, Thông tư số 111/2013/TT-BTC:
“b. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.”
Thuế TNCN khi chuyển nhượng cổ phần tại công ty chưa niêm yết được xác định giống với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
Theo Điều 16, Thông tư 92/2015/TT-BTC:
“a) Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.
a.1) Giá chuyển nhượng chứng khoán được xác định như sau:
a.1.2) Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.
b) Thuế suất và cách tính thuế:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%
Is the transfer shares of unlisted joint stock companies the same as the transfer of contributed capital in limited liability companies? And do individuals have to pay PIT when transferring shares in this enterprise? Let’s find out about this with Gonnapass.
– Income from transfer of shares of unlisted joint stock companies is considered income from transferring securities.
According to Article 4 of Circular 25/2018/TT-BTC, amend and supplement Point b, Clause 4, Article 2, Circular No. 111/2013/TT-BTC:
“b. Incomes from transfer of securities including income from transfer of stocks, rights to purchase stocks, bonds, treasury bills, fund certificates and other types of securities as prescribed in Clause 1, Article 6 of the Law on Securities. stock. Incomes from transfer of stocks of individuals in a joint stock company as prescribed in Clause 2 Article 6 of the Law on Securities and Article 120 of the Law on Enterprises.”
– PIT when transferring shares in unlisted companies is determined to be the same as income from securities transfer:
According to Article 16, Circular 92/2015/TT-BTC:
“a) Taxable income
Taxed income from securities transfer is determined to be the securities transfer price at a time.
a.1) The securities transfer price is determined as follows:
a.1.2) For securities other than those mentioned above, the transfer price is the price written on the transfer contract or the actual transfer price or the price according to the accounting books of the unit having transferred securities at the time. prepare the latest financial statement in accordance with regulations of law on accounting before the time of transfer.
- b) Tax rates and tax calculation methods:
Payable personal income tax = Price of securities transfer each time x Tax rate of 0.1%
As such, the PIT when transferring shares in unlisted joint stock companies is determined as PIT from the transfer of securities.
Reference to the Ministry of Finance’s response letter at: https://www.mof.gov.vn/webcenter/portal/btc/r/m/hoidap/thue/page146/hdttncc_chitiet?id=144894&_afrLoop=86316756312591382#!%40%40%3F_afrLoop%3D86316756312591382%26id%3D144894%26_adf.ctrl-state%3D17ecbfzj5p_4
Legal grounds:
– Circular 25/2018/TT-BTC;
– Circular 92/2015/TT-BTC
Biên soạn: Nguyễn Thị Thảo Linh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.