Thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn – Capital gain PIT

10061

Khai thuế TNCN với thu nhập từ đầu tư vốn theo quy định mới nhất hiện nay.

Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn

Số thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

Chú ý: Với cá nhân không cư trú: Chỉ tính thu nhập từ đầu tư vốn phát sinh tại Việt Nam

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân nhận được thu nhập, trừ một số trường hợp sau:

> Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm: Là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

> Đối với thu nhập từ lợi tức tăng vốn: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn

> Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu: Là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu

Hồ sơ khai thuế TNCN và thời hạn nộp thuế (Cập nhật Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

I. Khai thuế TNCN: Khai thuế TNCN đối với thu nhập từ đầu tư vốn là loại thuế khai theo từng lần phát sinh và khai theo tháng/quý.

1.1. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân khai thuế theo tháng/quý (điểm a khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 8 và Điều 9 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

1.2. Tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu: có thể lựa chọn khai thuế TNCN theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng/quý (điểm g Khoản 4 Điều 8 và điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế. Trường hợp tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán; cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì thời điểm khai thuế thay và nộp thuế thay được thực hiện khi cá nhân phát sinh chuyển nhượng chứng khoán cùng loại, chuyển nhượng vốn, rút vốn. Cụ thể như sau:

– Đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán; cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán thì tổ chức có trách nhiệm khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán cùng loại như sau:

+ Đối với chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư.

+ Đối với chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay như sau: chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký chứng khoán; chứng khoán của công ty cổ phần chưa là công ty đại chúng nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là công ty chứng khoán được ủy quyền quản lý danh sách cổ đông; chứng khoán không thuộc trường hợp quy định nêu tại đoạn này thì tổ chức khai thuế thay và nộp thuế thay là tổ chức phát hành chứng khoán.

– Đối với cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thì tổ chức nơi cá nhân có vốn góp có trách nhiệm khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn khi cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

(Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

II. Hồ sơ khai thuế:

2.1. Đối với tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân:

  • – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) mẫu số 06/TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
  • – Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) mẫu số 06-1/BK-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC)(Phụ lục 1 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

2.2. Đối với tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu:

  • – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) mẫu số 04/ĐTV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC);
  • – Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN (ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC). (Phụ lục I Nghị định số 126/2020/NĐ-CP)

III. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: (Điều 44 Luật Quản lý thuế).

  • – Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh: chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế
  • – Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • – Đối với hồ sơ khai thuế theo quý: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

IV. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.

  • – Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn của cá nhân: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).
  • – Tổ chức, cá nhân khai thay nộp thay thuế TNCN từ thu nhập đầu tư vốn do cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng thưởng cho cổ đông hiện hữu: nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị khai thay (Khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế).

V. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 06/TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Cách điền tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn (Trả bằng tiền)

VI. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

Cách điền tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn (Cổ phiếu thưởng, cổ tức bằng cổ phiếu)

Theo khoản 3 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC:

“Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này. 

b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.’

English version

1.Form of incomes from capital investment:

According to Clause 3 of Article 2 of Circular 111/2013/TT-BTC:

Incomes from capital investment are personal income in the form of:

a) Interest on the loans given to other organizations, enterprises, business households, business individuals and groups of business individuals according to loan contracts or agreements, except for the interests paid by credit institutions and branches of foreign banks according to Point g.1 Clause 1 Article 3 of this Circular.

b) The dividends earned from capital contribution to purchase of shares.

c) Profits from capital contributions to limited liability companies, partnerships, cooperatives, joint-ventures, business cooperation contracts, and other forms of business according to the Law on Enterprises and the Law on Cooperatives; profits from capital contribution in the establishment of credit institutions according to the Law on credit institutions, capital contributions to securities investment fund and other investment funds that are established and operated within the law.

Not included in taxable income from capital investment for the profits of private enterprises, single member limited liability companies.

d) The added value of capital contribution received when the enterprise is dissolved, converted, divided, split, merged, amalgamation, or upon capital withdrawal.

dd) Incomes from interest on bonds, treasury bills, and other valuable papers issued by Vietnamese organizations, except for the incomes defined in Point g.1 and g.3 Clause 1 Article 3 of this Circular.

e) The incomes from capital investment in other forms, including capital contribution in kind, by reputation, rights to use land, patents.

g) Incomes from dividends paid in bonds, incomes from reinvested profit.

2. PIT calculation method:

Payable PIT amount = Taxed income x Tax rate 5%

Note: For non-resident, the taxed income from capital investment shall be calculated for incomes incurred in Vietnam only

3. Time of incurring taxable income:

Time of incurring taxable income  from capital investment is the time in which individual receive incomes, excluding:

  • For income from the added value of capital contribution: It is the time when the enterprise is dissolved, converted, divided, split, merged, amalgamation, or upon capital withdrawal.
  • For income from reinvested profit.: It is the time when individuals transfer capital and withdraw capital
  • For income from dividends paid in bonds: It is the time when individuals transfer shares

4. Declaration and deadline:

4.1. Declaration

  • If individual declares directly: Declaration form 04/NNG-TNCN
  • If enterprise declare on behalf of individuals: Declaration form 06/TNCN

4.2. Dealine:

  • Taxed period: Each time of incurring tax
  • Deadline of tax payment: By the 10th day at the latest from the time incurring tax obligation

[collapse]

Biên soạn: Nguyễn Thị Minh Tâm – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page