Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN. Cách điền mẫu 03-8B/TNDN phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như thế nào?
Đối tượng áp dụng
Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
17.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN
17.2.1. Mẫu phụ lục 03-8B/TNDN
17.2.2. Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 03-8B/TNDN
Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.
Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.
Cột [04]: NNT ghi số thứ tự theo từng nơi nhận phân bổ
Cột [05]: NNT ghi thông tin tên nhà máy tại dòng tên nhà máy
Cột [06]: NNT ghi thông tin MST/mã địa điểm kinh doanh của nhà máy thủy điện
Cột [07], [08]: NNT ghi thông tin địa bàn huyện, tỉnh nơi có văn phòng điều hành nhà máy thủy điện và nơi có nhà máy thủy điện. Trường hợp một nhà máy đóng trên nhiều huyện do cùng một cơ quan thuế quản lý thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có nhà máy thủy điện để kê khai vào chỉ tiêu này.
Cột [09]: NNT ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ thuế
Cột [10]: NNT kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của từng nhà máy thủy điện
Cột [11]: NNT kê khai tỷ lệ phân bổ (%) là tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của phần nhà máy thủy điện nằm trên địa giới hành chính từng tỉnh trên tổng giá trị đầu tư của nhà máy thủy điện.
Cột [12]: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp được phân bổ chơ từng tỉnh. Số liệu Cột [12] = Cột [10] x Cột [11]
Cột [13]: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ trong kỳ trước do NNT thực hiện tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ theo năm, chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp phân bổ kỳ này.
Cột [14]: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán. Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.
Cột [15]: NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán cho từng tỉnh. Số liệu chỉ tiêu [15] = Chỉ tiêu [12] – [13] – [14]
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.