Gonnapass xin gửi lại sưu tầm Đề thi CPA tham khảo môn Phân tích hoạt động tài chính nâng cao 2016 của kì thi kế toán kiểm toán viên Việt Nam (CPA) do Bộ Tài chính tổ chức để các bạn tự học và tham khảo nhé!
Tóm tắt
Đề chẵn
Câu 1 (2 điểm):
Trình bày Hệ thống chỉ tiêu cơ bản sử dụng để phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp trên Báo cáo tài chính. Nêu ý nghĩa theo từng nhóm chỉ tiêu khi đo lường, đánh giá tình hình tài chính.
Câu 2 (2 điểm):
Nêu rõ công thức xác định và phân tích tính chất ảnh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ và nhân tố kết cấu mặt hằng tiêu thụ tác động đến chỉ tiêu lợi nhuận gộp bán hàng của doanh nghiệp?
Câu 3 (2 điểm):
Có số liệu trích từ các Báo cáo tài chính của Công ty TNHH Đức Lợi (ĐVT: Tr.VND)
a/ Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu | Cuối năm N – 1 | Cuối năm N | Cuối năm N+1 |
A. Nợ phải trả | 1.240.000 | 1.280.000 | 1.560.000 |
B. Vốn chủ sở hữu | 1.440.000 | 1.260.000 | 1.960.000 |
Tổng cộng | 2.680.000 | 2.540.000 | 3.520.000 |
b/ Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu |
Năm N | Năm N+1 |
Doanh thu thuần từ BH và CCDV | 21.408.000 | 35.568.480 |
LN sau thuế | 2.238.960 | 2.863.224 |
Yêu cầu:
1/ Phân tích chỉ tiêu ROE của Công ty qua hai năm N+1 và N
2/ Phân tích ảnh hưởng của các chỉ tiêu Hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu, Hiệu suất sử dụng tài sản, Hệ số sinh lời hoạt động đến chỉ tiêu ROE.
Câu 4 (2 điểm):
Công ty XYZ sản xuất kinh doanh 2 loại sản phẩm A và B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2015 như sau:
Chỉ tiêu | Sản phẩm A | Sản phẩm B | Công ty | ||
Tổng số | 1 đơn vị sản phẩm | Tổng số | 1 đơn vị sản phẩm | Số tiền | |
Doanh thu | 20.000 | 100 | 60.000 | 150 | 80.000 |
Biến phí | 4.000 | 20 | 24.000 | 60 | 28.000 |
Lãi trên biến phí | 16.000 | 80 | 36.000 | 90 | 52.000 |
Định phí | 32.500 | ||||
Lợi nhuận | 19.500 |
Yêu cầu:
- Xác định doanh thu hòa vốn của công ty (0,5 điểm).
- Giả định trong năm 2016, doanh thu của công ty không đổi so với năm 2015. Để lợi nhuận đạt được trong năm là 25.500 triệu đồng thì công ty phải thay đổi kết cấu hàng bán như thế nào? (0,5 điểm).
- Lập báo cáo kết quả hoạt động cho năm 2016 (theo mẫu như bảng trên) biết rằng tổng doanh thu của công ty không đổi so với năm 2015 với tỷ trọng doanh thu sản phẩm A là 62,5% và tỷ trọng doanh thu sản phẩm B là 37,5% (1 điểm).
Câu 5 (2 điểm):
Các chỉ tiêu tài chính của Công ty EFH như sau:
Chỉ tiêu tài chính | Năm N – 2
(CN) |
Năm N – 1
(CN) |
Năm N
(CN) |
Chỉ tiêu BQ ngành |
1. Hệ số KNTT nhanh | 1,3 | 1,7 | 1,2 | 0,8 |
2. Hệ số KNTT tổng quát | ? | ? | ? | 1,98 |
3. ROA (%) | 25 | 23 | 20 | 22 |
4. Hệ số tài trợ | 0,34 | 0,42 | 0,68 | 0,49 |
Yêu cầu:
- Điền các con số thích hợp vào dấu ?
- Hãy nhận xét khái quát tình hình tài chính của Công ty EFH?
- Trên cương vị là tổ chức tín dụng khi đưa ra quyết định cho vay ngắn hạn, hãy lựa chọn 2 chỉ tiêu tài chính quan trọng nhất? Vì sao?
Ghi chú:
– Tr.VND: Triệu đồng
– BH: Bán hàng
– CCDV: Cung cấp dịch vụ
– LN: Lợi nhuận
– KNTT: Khả năng thanh toán
Đề lẻ
Câu 1 (2 điểm):
Nêu rõ công thức xác định và nội dung kinh tế của các chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp?
Câu 2 (2 điểm):
Trình bày công thức xác địnhDộ lớn đòn bẩy kinh doanh (DOL) và môi quan hệ giữa Kêt câu chi phí với Độ lớn đòn bẩy kinh doanh (minh họa bằng số liệu trường họp sản phẩm A và sản phẩm có cùng doanh thu, chi phí, lợi nhuận nhưng sản phâm A có tỷ trọng chi phí không biến đổi lớn hơn). Sử dụng quan hệ này giải thích tại sao các doanh nghiệp tự động hóa thiết bị công nghệ để giảm vật tư, nhân công nêu chưa vượt diêm diêm hòa vốn, tỷ lệ thay đồi lợi nhuận trước chi phí thuế và lãi vay giảm nhanh khi tăng sản lượng nhưng nếu vượt điểm hòa vốn, tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước chi phí thuế và lãi vay tăng nhanh khi tăng sản lượng.
Câu 3 (2 điểm):
Có số liệu trích từ các báo cáo tài chính của Công ty TNHI1 Toàn Mỹ trong hai nam ( ĐVT: Tr.VND)
a/ Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu | Cuối năm N – 1 | Cuối năm N | Cuối năm N+1 |
A. TSNH | 1.240.000 | 1.280.000 | 1.560.000 |
B. TSDH | 1.440.000 | 1.260.000 | 1.960.000 |
Tổng cộng | 2.680.000 | 2.540.000 | 3.520.000 |
b/ Báo cáo kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu | Năm N | Năm N+1 |
Doanh thu thuần từ BH và CCDV | 35.680.000 | 59.280.800 |
LN sau thuế | 3.731.600 | 4.446.060 |
Yêu cầu:
1/ Phân tích chỉ tiêu ROA của Công ty
2/ Phân tích ảnh hương của các nhân tố Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh, Hệ số sinh lời hoạt động đến chỉ tiêu ROA. Nêu giải pháp tăng ROA.
Câu 4 (2 điểm): ĐVT: triệu đồng
- Trích các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần X các năm được kiểm toán như sau:
Chỉ tiêu trên Bảng CĐTK | Mã số | 31/12/N-2 | 31/12/N-1 | 31/12/N |
1. Tài sản ngắn hạn | 16.600 | 22.380 | 23.920 | |
2. Hàng tồn kho | 9.500 | 7.800 | 8.900 | |
3. Tổng tài sản | 25.500 | 39.500 | 69.300 | |
4. Vốn chủ sở hữu | 16.000 | 16.600 | 16.700 | |
Chỉ tiêu trên Báo cáo KQKD | Mã số | Năm N – 2 | Năm N – 1 | Năm N |
1. Doanh thu thuần | 260.000 | 272.000 | ||
2. Giá vốn hàng bán | 160.700 | 187.600 | ||
3. Lợi nhuận sau thuế | 26.000 | 38.080 | ||
4. Chi phí lãi vay | 3.500 | 4.760 |
Dựa vào số liệu trích các chỉ tiêu tài chính của Công ty CP X
Yêu cầu: Phân tích tình ình luân chuyển hàng tồn kho?
Cho biết thời gian bình quân một vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp cùng ngành nghề là 25 ngày. Thời gian một năm phân tích 360 ngày.
- Các chỉ tiêu tài chính trích trên các Báo cáo của Công ty A như sau:
Chỉ tiêu | Năm N – 1 | Năm N |
1. Số dư bình quân phải thu khách hàng | 1.550 | 1.480 |
2. Số dư bình quân phải trả người bán | 2.550 | 2.580 |
3. Tổng doanh thu thuần | 27.900 | 29.600 |
Yêu cầu: Phân tích tình hình công nợ phải thu khách hàng? Cho biết thời gian một vòng quay phải thu khách hàng bình quân của các doanh nghiệp cùng ngành nghề là 25 ngày. Thời gian một năm để phân tích là 360 ngày.
Câu 5 (2 điểm):
Công ty K&K có tài liệu về khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng bán và giá bán thuần năm 2015 như sau:
ĐVT: 1.000 đồng/sản phẩm
Sản phẩm | Khối lượng sản phẩm tiêu thụ (sp) | Giá bán thuần | Giá vốn hàng bán/ sản phẩm | |||
Kế hoạch | Thực tế | Kế hoạch | Thực tế | Kế hoạch | Thực tế | |
A | 2.000 | 1.800 | 140 | 170 | 80 | 100 |
B | 1.000 | 1.500 | 240 | 280 | 170 | 200 |
Tay nghề công nhân kém làm cho năng suất lao động giảm; từ đó dẫn đến sản phẩm A được sản xuất không đủ đáp ứng nhu cầu tiêu thụ. Tay nghề công nhân kém do lực lượng lao động tại công ty không ổn định. Đại đa số vào làm đến khi quen việc thì xin nghỉ. Điều này là do công ty trà lương không thỏa đáng trong khi yêu cầu công nhân làm việc trong môi trường có nhiều độc tố, đồng thời có nhiều sai sót trong việc theo dõi, ghi chép sản lượng được sản xuất bởi từng người công nhân.
Sản phẩm A có giá vốn hàng bán/sản phẩm cao hơn kế hoạch do mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức cũng bởi vì tay nghề công nhân kém nên làm hư hỏng sản phẩm nhiều. Trong khi đó, sản phẩm B giá vốn hàng bán/sản phẩm cao hơn kế hoạch chủ yếu do giá cả tăng.
Giá cả thị trường có biến động tăng.
Yêu cầu: Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận gộp về bán hàng, bao gồm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, nhận xét, đánh giá các ảnh hưởng này, đồng thời đề xuất biện pháp thực hiện thích hợp cho các kỳ sau.
Ghi chú:
– Tr.VND: Triệu đồng
– BH: Bán hàng
– CCDV: Cung cấp dịch vụ
– LN: Lợi nhuận
– KNTT: Khả năng thanh toán
Đáp án tham khảo
Vui lòng liên hệ mua sách
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/
Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan
Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040