Thuế GTGT dịch vụ Logistic bao nhiêu %? Tại Việt Nam, thuế Giá trị gia tăng (GTGT) áp dụng cho các dịch vụ logistics thường là 10% hoặc 0%.
Tham khảo Topic tại: https://www.facebook.com/share/p/osvxcvz9hMtRE4Sw/ |
Thuế suất 0%
Có trường hợp một số dịch vụ trong ngành logistics có thể được áp dụng mức thuế suất 0% tùy thuộc vào loại hình dịch vụ cụ thể và chính sách thuế tại thời điểm đó. Tham khảo công văn 34499/CT-HTr:
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cho khách hàng thì doanh thu từ hoạt động vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện) nếu đáp ứng điều kiện về hợp đồng và thanh toán theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Nếu cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất
Xem công văn 15080/CT-TTHT
+ Trường hợp Công ty ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất, nếu dịch vụ đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.
+ Trường hợp Công ty cung cấp một số dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất, cụ thể: dịch vụ hải quan, dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh khác như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói thì các dịch vụ và các khoản phí liên quan này được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Xem công văn 3118/TCT-CS
Căn cứ các hướng dẫn trên, trường hợp Công ty TNHH NYK Line (Việt Nam) (doanh nghiệp nội địa) cung cấp một số dịch vụ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất khẩu của Công ty TNHH Eida Việt Nam (doanh nghiệp chế xuất, nằm trong khu chế xuất) thì các khoản phí mà Công ty TNHH Eida Việt Nam phải trả cho Công ty TNHH NYK Line: phí xếp dỡ (THC), phí chứng từ (BL fee), phí niêm chì (Seal), phí lưu container & phí lưu bãi (DD), phí vệ sinh container (CCC) và một số phụ phí khác được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ xuất khẩu nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và đáp ứng được các điều kiện về hợp đồng, hóa đơn và thanh toán qua ngân hàng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
Xem công văn 64954/CT-TTHT
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ giao nhận và vận tải trong khu chế xuất với khách hàng là doanh nghiệp, sau đó Công ty thuê bên thứ 3 thực hiện dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa cho các doanh nghiệp trong khu chế xuất thì khi lập hóa đơn cho doanh nghiệp chế xuất, Công ty được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2b, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên (trừ dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động).
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ hải quan cho doanh nghiệp chế xuất thì hoạt động cung cấp dịch vụ này đơn vị được áp dụng mức thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên.
Thuế suất 10% với dịch vụ nội địa
Đây là mức thuế suất chuẩn áp dụng cho hầu hết các loại dịch vụ và hàng hóa tiêu dùng.
Xem công văn 66972/CT-TTHT
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Hans World Logistics Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nội cung cấp dịch vụ vận tải và các dịch vụ bổ trợ khác cho doanh nghiệp nước ngoài thì Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn về nguyên tắc như sau:
- – Dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa chịu thuế suất thuế GTGT 10%, dịch vụ vận tải quốc tế theo chặng từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại tiết c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa được áp dụng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.
- – Các dịch vụ thuộc nhóm dịch vụ hàng hải như quy định tại tiết d khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài và thực hiện tại khu vực cảng, được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại tiết d khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC. Các dịch vụ không thực hiện tại khu vực cảng thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%.
- – Các khoản dịch vụ hỗ trợ khác: nếu là khoản Công ty thu hộ, trả hộ các hãng tàu cho các đối tác nước ngoài thì Công ty không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT. Trường hợp đây là khoản thu từ dịch vụ do Công ty cung cấp, nếu đáp ứng các điều kiện hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/TT-BTC và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Trường hợp nếu không đáp ứng các quy định trên thì chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. Trường hợp Công ty kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu Công ty không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà Công ty cung cấp.
Xem công văn 2465/CT-TTHT
Trường hợp từ ngày 01/01/2014, Công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ giao nhận, dịch vụ khai thuê hải quan và dịch vụ vận chuyển (bao gồm phí chứng từ, phí xếp dỡ hàng hoá, phí vận chuyển nội địa, phí nâng hạ container, phí niêm chì, phí vệ sinh, phí dịch vụ hải quan) phát sinh tại cảng Việt Nam cho khách hàng của Công ty tại Hàn Quốc thì các dịch vụ này được xác định là tiêu dùng tại Việt Nam, phải áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.
Do đó, để có thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo ý kiến từ các chuyên gia thuế hoặc tìm hiểu thông tin cập nhật từ các nguồn chính thức như Cục Thuế hoặc các văn bản pháp luật liên quan.
Kế toán doanh nghiệp Logistic
Xem tại https://manaboxvietnam.com/lam-ke-toan-cong-ty-logistic-forwarder/
Cơ sở pháp lý
Căn cứ Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định mức thuế suất thuế GTGT 0%:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
…c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
…2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
…c) Đối với vận tải quốc tế:
– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của phập luật về vận tải.
– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.”
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass