Cơ sở tính lương làm thêm giờ có bao gồm các khoản phụ cấp

7422

Vấn đề làm thêm giờ tuy không còn là điều mới lạ tại nhiều tổ chức, doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên để hiểu đúng cách tính lương làm thêm giờ thì không phải người nào cũng nắm rõ. Một số chính sách thuế về vấn đề làm thêm giờ Gonnapass đã giới thiệu ở bài trước, các bạn tham khảo tại:

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ tư vấn đến bạn đọc về việc tính lương làm thêm giờ có bao gồm các khoản phụ cấp hay không?

Chi phí tiền lương làm thêm giờ vượt mức quy định

Quan điểm của chúng tôi, hiện nay vấn đề này chưa được quy định cụ thể tại các văn bản pháp lý, tuy nhiên, theo một số cơ sở pháp lý thì có thể xác định tiền lương làm thêm giờ gồm cả các khoản phụ cấp liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động và các khoản bổ sung khác

Cơ sở pháp lý: 

Theo quy định tại điều 90 Bộ Luật Lao động 2019 về “Điều 90. Tiền lương

  1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
  2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
  3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.”

Tại điều 98 Bộ Luật Lao động 2019 quy định:

“Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:…”

 

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH, tiền lương làm thêm giờ được tính trên tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường.

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường
X   Mức ít nhất 150% hoặc 200%    hoặc 300% x Số giờ làm thêm

 

Tại điểm c Khoản 4 Điều 14 Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH đã hướng dẫn về tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường:

Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng mà người lao động làm thêm giờ chia cho số giờ thực tế làm việc trong tháng …

Tiền lương giờ thực trả nêu trên không bao gồm tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định…; tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động.”

Theo quy định tại Bộ luật lao động 2012 và hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH, tiền lương được quy định cụ thể như sau:

1. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động để thực hiện công việc nhất định, bao gồm:

a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh

b) Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương

c) Các khoản bổ sung khác là khoản tiền ngoài mức lương, phụ cấp lương và có liên quan đến thực hiện công việc hoặc chức danh trong hợp đồng lao động

Tiền lương trả cho người lao động được căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện (không bao gồm khoản tiền trả thêm khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm)…”

English version

Biên soạn: Đặng Thị Thanh Hoa – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Tầng 6, toà nhà Việt á, số 9 Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/

Website: https://gonnapass.com

Hotline: 0888 942 040

 

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page