Thông tư 80/2021/TT-BTC được ban hành để hướng dẫn cho Nghị định 126/2020/NĐ-CP về Quản lý thuế, chủ yếu đối với các nội dung về tỷ giá quy đổi ngoại tệ; hồ sơ và quy trình kê khai, hoàn thuế; kiểm tra thuế; quản lý thuế đối với kinh doanh thương mại điện tử…
Download:
Thông tư 80/2021/TT-BTC bản Word: Thong-tu-80-2021-TT-BTC
Phụ lục Thông tư 80/2021/TT-BTC bản Word: Phu-luc-thong-tu-80-2021-tt-btc
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Một số thay đổi quan trọng được tóm tắt trong bài viết dưới đây:
Nội dung |
Thay đổi tại thông tư 80/2021/TT-BTC |
Quy định cũ |
Về đồng tiền nộp thuế và tỷ giá | Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế theo pháp luật về kế toán để xác định các yếu tổ tính thuế và sửa đổi quy định về khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ. | Quy định riêng về tỷ giá xác định yếu tố tính thuế |
Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn | Bổ sung, điều chỉnh thành phần tham gia, nhiệm kỳ, nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn thuế |
Tham khảo thông tư số 208/2015/TT-BTC
|
Điều chỉnh giảm tiền chậm nộp | Khai bổ sung hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thanh tra, kiểm tra làm giảm số tiền thuế phải nộp thì cũng được điều chỉnh giảm số tiền chậm nộp tương ứng | Phải nộp đủ tiền chậm nộp đến ngày khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp |
Thời gian không tính tiền chậm nộp | Được tính liên tục từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày người nộp thuế nộp tiền thuế, giảm 2 ngày so với trước đây | Được tính từ ngày liền kề sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế đến ngày người nộp thuế nộp số tiền thuế |
THUẾ GTGT | ||
Phân bổ nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính | Khi phân bổ nghĩa vụ thuế cho đơn vị trực thuộc tại tỉnh khác, doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh | Phải nộp hồ sơ khai thuế cho cả cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính và cơ quan thuế quản lý khoản thu phân bổ |
Khai thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh | Bỏ quy định này | Có quy định liên quan đến khai thuế vãng lai |
Phân bổ thuế GTGT với hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh | Tỷ lệ phân bổ 1% trên doanh thu tại từng tỉnh và không phải kê khai vào chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các cơ quan thuế tự thực hiện luân chuyển chứng từ nộp tiền để bù trừ nghĩa vụ | Tỷ lệ phân bổ 2% trên doanh thu tại từng tỉnh và phải kê khai số thuế đã nộp vào phụ lục và chỉ tiêu trên Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT |
Tiêu thức để phân bổ thuế GTGT phải nộp đối với cơ sở sản xuất | Bỏ tiêu thức doanh thu của sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, chỉ còn sử dụng tiêu thức giá thành sản phẩm | Sử dụng tiêu thức giá thành sản phẩm hoặc doanh thu của sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất |
Hoàn thuế với dự án đầu tư | Cục Thuế nơi người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế | Thuế GTGT của các dự án đầu tư được kê khai và hoàn thuế tại trụ sở chính hoặc tại địa phương |
THUẾ TNCN | ||
Phân bổ thuế cho địa phương khác tỉnh | Phân bổ số thuế TNCN phải nộp đối với thuế TNCN từ tiền lương, tiền công theo thu nhập thực trả tại từng địa phương | Theo địa phương nơi có tổ chức trả thu nhập thực tế |
THUẾ TNDN | ||
Phân bổ thuế cho địa phương khác tỉnh | Phân bổ số thuế TNDN của về địa bàn tỉnh khác nơi có đơn vị phụ thuộc theo tỷ lệ (%) giữa chi phí của từng cơ sở sản xuất trên tổng chi phí theo chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế (không bao gồm chi phí của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN) | Chi phí để xác định tỷ lệ phân bổ được căn cứ vào số liệu quyết toán thuế thu nhập của doanh nghiệp năm trước liền kề năm tính thuế |
HOÀN THUẾ | ||
Trường hợp cơ quan thuế thực hiện bù trừ tự động giữa khoản nộp thừa với khoản nợ | Không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế với trường hợp phát sinh nộp thừa có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nợ thuế | Áp dụng quy định về bù trừ tự động giữa khoản nộp thừa với khoản còn nợ hoặc còn phải nộp theo thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Về hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách | – Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo quy định được gửi ngay hồ sơ đề nghị hoàn trả đến cơ quan thuế
– Bổ sung quy định về trình tự, thủ tục cơ quan thuế xử lý tất toán khoản nộp thừa của người nộp thuế quá thời hạn 10 năm trên sổ kế toán |
Trường hợp quá 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát sinh khoản phải nộp tiếp theo thì người nộp thuế mới được gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế
|
Thủ tục hoàn thuế khi có thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trên biên bản kiểm tra | Nếu kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế có số thuế và người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trên Biên bản kiểm tra thuế thì không phải gửi Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN
|
NNT phải gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế bao gồm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN… |
Quy định về gửi văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn | Bổ sung rõ hơn trong các trường hợp khi cơ quan thuế chưa có kết quả xử lý đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau hoặc chưa thực hiện công bố Quyết định kiểm tra trước hoàn thuế | Chưa có quy định |
KIỂM TRA THUẾ | ||
Quy định về Kiểm tra tại trụ sở CQT | Cơ quan thuế thông báo người nộp thuế giải trình, bổ sung không quá 02 (hai) lần và có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc bằng văn bản điện tử | Quy định cũ cho phép NNT được bổ sung, giải trình nhưng không có quy định tối đa 02 lần |
Thay đổi thời gian kiểm tra tại trụ sở NNT | 10 ngày làm việc | 05 ngày làm việc |
Công khai thông tin | – Công khai kế hoạch kiểm tra hàng năm trên Website của cơ quan thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế chậm nhất là 30 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt quyết định
– Kết thúc kiểm tra thuế tại trụ sở NNT phải công bố dự thảo Biên bản kiểm tra |
Chưa có quy định |
Quy định cũng thay đổi về việc khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, cung cấp, xử lý sai, sót, tra soát, điều chỉnh thông tin qua tài khoản giao dịch thuế điện tử, thay đổi trường hợp tra soát, trình tự, thủ tục xử lý hồ sơ đề nghị tra soát…
Cơ sở trích dẫn Luật
Xem công văn hướng dẫn số 4384/TCT-CS hướng dẫn một số điểm mới tại thông tư 80/2021/TT-BTC
4384_21_Diem moi thong tu 80_Vn
Tham khảo các bài viết khác có liên quan:
Nhiều quy định thay đổi về Quản lý thuế theo Luật số 38/2019/QH14
Biên soạn:
Nguyễn Việt Anh – Manager
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/