Thuế phí khi mua bán nhà đất bất động sản – Tax for Real Estate

909

Tóm tắt các loại thuế phí khi mua bán nhà đất, bất động sản theo quy định mới nhất để các bên mua bán có thể ước tính nghĩa vụ phát sinh. Theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, thì quy trình nộp hồ sơ khai thuế sẽ đi kèm với việc đăng ký biến động chủ sở hữu BĐS như sau:

@tuvanthue Thuế và quy trình chuyển nhượng bất động sản #ketoan #fyp #learnontiktok #thuebatdongsan #bds ♬ nhạc nền – Kế toán

Khi thực hiện đăng ký biến động chủ sở hữu BĐS, cá nhân nộp hồ sơ khai thuế cùng với hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho BĐS tại bộ phận một cửa liên thông hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có BĐS tọa lạc. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ có nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ, lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính và chuyển hồ sơ sang cơ quan thuế để tính thuế. Cơ quan thuế không nhận hồ sơ riêng lẻ của bên bán về việc kê khai nộp thuế.

Loại thuế phí Tỷ lệ Cách tính Cơ sở pháp lý
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 2% 2% x Giá chuyển nhượng

https://gonnapass.com/ban-hoi-gonna-pass-tra-loi-cach-tinh-thue-tncn-tu-chuyen-nhuong-bat-dong-san/

Thông tư 92/2015/TT-BTC về thuế TNCN, thông tư 80/2021/TT-BTC (*)

Mẫu số 03/BĐS-TNCN theo TT 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021

Lệ phí trước bạ 0,5% 0,5% x Giá chuyển nhượng Nghị định 10/2022/NĐ-CP về Lệ phí trước bạ

Mẫu tờ khai: 01/LPTB theo TT 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021.

Phí công chứng Từng lần Tham khảo

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng 50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

 

 

Thông tư 61/2019/VBHN-BTC

Ngoài ra còn có phí thẩm định hồ sơ,  lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất theo quy định của UBND cấp tỉnh thành…

(*) Thuế TNCN liên quan đến trao đổi bất động sản phát sinh trong trường hợp chuyển nhượng BĐS (nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thuộc về bên bán) và trong trường hợp nhận tặng cho BĐS (nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thuộc về bên nhận tài sản). Mẫu tờ khai thuế TNCN đang sử dụng là mẫu số 03/BĐS-TNCN theo TT 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021. Thời hạn kê, nộp tờ khai thuế TNCN chia làm các trường hợp sau:

  •  Chuyển nhượng (mua, bán) BĐS: Thời hạn kê khai phụ thuộc vào ngày hiệu lực hợp đồng chuyển nhượng (ngày công chứng)
    • + Trường hợp hai bên thỏa thuận bên bán chịu trách nhiệm nộp thuế thì bên bán phải kê khai, nộp tờ khai theo mẫu chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
    • + Trường hợp bên mua chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN thay bên bán thì bên mua nộp tờ khai cùng lần khi đăng ký biến động BĐS.
  • Nhận thừa kế, tặng cho BĐS: Bên nhận tài sản có trách nhiệm kê khai thuế khi đăng ký biến động chủ sở hữu BĐS.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (PNN)

Theo quy định tại khoản 3, điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: “3.b.1 Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.”

Do đó, trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng, cho tặng, phân chia thừa kế BĐS, cá nhân nhận BĐS có trách nhiệm kê khai, nộp tờ khai thuế sử dụng đất PNN, cụ thể như sau:

  • + Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSD: sử dụng tờ khai theo Mẫu số: 04/TK-SDDPNN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 nộp tại Văn phòng/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi BĐS tọa lạc.
  • + Các trường hợp còn lại trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng: sử dụng tờ khai theo Mẫu số: 01/TK-SDDPNN theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 nộp tại UBND phường, xã nơi có BĐS.

(Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất: thời hạn là 30 ngày kể từ ngày ký quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất)

Quản lý thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản

 

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Phòng 701, tầng 7, tòa nhà 3D center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/

Website: https://gonnapass.com

Hotline: 0888 942 040

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page