Cách điền tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT – Chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh

2353

Cách điền tờ khai thuế GTGT mẫu 05/GTGT – Chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo hướng dẫn tại Website của Tổng Cục thuế kèm ví dụ minh họa

Thuế GTGT vãng lai của công trình xây dựng – Construction VAT declaration

Hướng dẫn tờ khai mẫu số 05/GTGT- Tờ khai thuế giá trị gia tăng

9.1. Đối tượng áp dụng

Người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và nộp thuế giá trị gia tăng với cơ quan thuế tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng theo mẫu số 05/GTGT; nộp tiền thuế đã kê khai vào ngân sách nhà nước tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng.

Người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là nhà thầu xây dựng (nhà thầu chính, nhà thầu phụ), ký hợp đồng (phụ lục hợp đồng) trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng (hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành) tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh) thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và nộp thuế giá trị gia tăng của các công trình, hạng mục công trình đó với cơ quan thuế nơi có công trình xây dựng theo mẫu số 05/GTGT.

9.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 05/GTGT

a) Mẫu tờ khai 05/GTGT

b) Hướng dẫn lập tờ khai số 05/GTGT

Phần thông tin chung:

Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: Khai kỳ tính thuế là lần phát sinh nghĩa vụ thuế (hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính). Trường hợp trong tháng cho nhiều lần phát sinh nghĩa vụ thuế thì khai theo tháng.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung.

Lưu ý:

– NNT thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ NNT xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng với từng hoạt động sản xuất kinh doanh tại chỉ tiêu [01a] .

– Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế, cùng hoạt động sản xuất kinh doanh là tờ khai “Bổ sung”. NNT phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Trường hợp Đại ký thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”.  Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Lưu ý:   NNT khai thuế điện tử, Hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin về Đại lý thuế, Hợp đồng đại lý thuế đã đăng ký với cơ quan thuế để NNT lựa chọn trong trường hợp NNT có nhiều Đại lý thuế, Hợp đồng.

Chỉ tiêu [09]: Khai thông tin địa chỉ nơi có hoạt động xây dựng, chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính. Trường hợp có nhiều hoạt động đóng trên nhiều huyện nhưng cơ quan thuế quản lý các hoạt động này là Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện nơi có hoạt động để kê khai vào chỉ tiêu này.

Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:

I. Kê khai nghĩa vụ thuế:

Cột hoạt động: Khai theo từng hoạt động mà người nộp thuế có phát sinh, cụ thể:

– Hoạt động xây dựng: Khai khi người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là nhà thầu xây dựng (nhà thầu chính, nhà thầu phụ), ký hợp đồng (phụ lục hợp đồng) trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng (hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành) tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh).

– Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Khai khi người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP).

Chỉ tiêu [21]: Khai doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của từng hoạt động, cụ thể:

– Hoạt động xây dựng: Khai doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động xây dựng tại từng tỉnh.

– Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Khai doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh.

Chỉ tiêu [22]: Khai tỷ lệ (%) thuế giá trị gia tăng của từng hoạt động, cụ thể:

– Hoạt động xây dựng: 1%.

– Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: 1%.

Chỉ tiêu [23]: Khai thuế GTGT phải nộp của từng hoạt động, cụ thể:

– Hoạt động xây dựng: doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động xây dựng tại từng tỉnh x 1% ([23] = [21] x [22]).

– Hoạt động chuyển nhượng bất động sản: doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh x 1% ([23] = [21] x [22]).

Chỉ tiêu [24] và chỉ tiêu [25] là các chỉ tiêu tổng cộng, cụ thể:

Chỉ tiêu [24] = Tổng cộng cột chỉ tiêu [21].

Chỉ tiêu [25] = Tổng cộng cột chỉ tiêu [23].

II. Kê khai thông tin của hợp đồng xây dựng:

Khai thông tin liên quan đến hợp đồng xây dựng gồm số hợp đồng, ngày hợp đồng, tên chủ đầu tư, mã số thuế của chủ đầu tư (nếu có), địa chỉ nơi có công trình (số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/TP), tổng giá trị hợp đồng (chưa có thuế GTGT).

Người nộp thuế chỉ kê khai lần đầu khi hợp đồng được ký kết hoặc khai bổ sung, thay đổi khi phát sinh thay đổi hợp đồng, giá trị hợp đồng.

Phần ký tên, đóng dấu:

Người đại diện theo pháp luật của NNT hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử để nộp tờ khai đến cơ quan thuế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai. Trường hợp đại lý thuế khai thay cho người nộp thuế thì người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế ký tên, đóng dấu hoặc ký điện tử thay cho NNT và ghi thêm thông tin họ và tên nhân viên đại lý thuế trực tiếp thực hiện khai thuế và số chứng chỉ hành nghề của nhân viên này vào thông tin tương ứng.

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page