Lỗi sai thường gặp tờ khai thuế tài nguyên: Hướng dẫn xử lý một số lỗi thường gặp khi lập Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính được áp dụng kể từ kỳ quyết toán thuế tài nguyên năm 2021. Trong thời gian qua, thông qua rà soát, đối chiếu và kiểm tra Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN cho thấy còn có nhiều doanh nghiệp khai quyết toán chưa đúng quy định. Thuế tài nguyên là một nguồn thu lớn, các doanh nghiệp khai thác khoáng sản cần nắm rõ các quy định về khai thác, khai và nộp thuế đúng quy định; từ đó đóng góp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
Dưới đây là một số lỗi thường gặp và hướng dẫn DN khai quyết toán thuế tài nguyên theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN:
Một số lỗi thường gặp | Hướng dẫn |
---|---|
– Doanh nghiệp được cấp từ 02 giấy phép khai thác nhưng không khai quyết toán riêng từng mỏ theo quy định. | – Trường hợp doanh nghiệp được cấp từ 02 giấy phép khai thác khoáng sản, trong Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên Mẫu số 02/TAIN trên phần mềm Hỗ trợ kê khai, doanh nghiệp bấm phím F7 để thêm dòng ghi tên mỏ theo từng giấy phép. |
– Doanh nghiệp khai sai số tiền thuế tài nguyên đã kê khai trong năm trên tờ khai quyết toán dẫn đến thừa hoặc thiếu số tiền thuế sau khi quyết toán | – Doanh nghiệp tổng hợp số tiền thuế tài nguyên trên Tờ khai thuế tài nguyên Mẫu số: 01/TAIN đã khai trong năm để tổng hợp vào cột 11 trên Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN. |
– Xác định giá tính thuế trên quyết toán không đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên. | – Doanh nghiệp tính lại giá tính thuế tài nguyên theo giá bán bình quân một đơn vị sản phẩm tài nguyên bằng cách lấy tổng doanh thu bán tài nguyên chia cho tổng sản lượng tài nguyên bán ra tương ứng trong năm. |
– Xác định thuế suất không đúng
Ví dụ: có doanh nghiệp nhầm lẫn giữa nước mặt dùng cho mục đích khác có thuế suất 3% với nước dưới đất dùng cho mục đích khác là 8%. |
– Doanh nghiệp cần kiểm tra chính xác loại tài nguyên khai thác để từ đó xác định thuế suất đúng theo mức thuế suất ban hành tại Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành biểu mức thuế suất thuế tài nguyên, tránh trường hợp sai sót. |
– Doanh nghiệp không thực hiện nộp Bảng kê sản lượng kèm theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên | – Khi nộp Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên Mẫu số 02/TAIN, doanh nghiệp phải thực hiện nộp Bảng kê sản lượng kèm theo theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên. |
– Sản lượng tài nguyên trên Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên chênh lệch với sản lượng trên Bảng kê sản lượng | – Doanh nghiệp cần đối chiếu sản lượng tài nguyên trên Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên – Mẫu số 02/TAIN với sản lượng trên Bảng kê sản lượng gửi kèm; trường hợp có chênh lệch phải giải trình cụ thể nguyên nhân với cơ quan thuế và với Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương. |
Cục Thuế TP Hà Nội tổng hợp những vướng mắc thường gặp khi thực hiện quyết toán thuế Tài nguyên để người nộp thuế nắm bắt và thực hiện đúng quy định.
Câu hỏi 1: Kê khai thuế tài nguyên như thế nào? Hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên bao gồm những gì?
– Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
– Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên) gồm:
+ Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng: Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính;
+ Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có);
– Riêng đối với hoạt động khai thác khoáng sản, khi quyết toán thuế NNT phải lập Bảng kê kèm theo Tờ khai quyết toán thuế năm trong đó kê khai chi tiết sản lượng khai thác trong năm theo từng mỏ tương ứng với Giấy phép được cấp.
(Căn cứ Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 và Điều 9 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính)
Câu hỏi 2: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên ?
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên:
+ Đối với tờ khai tháng: chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
+ Báo cáo hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên năm phải nộp chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
(Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
Câu hỏi 3: Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên?
– Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên: nộp hồ sơ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
– Người nộp thuế hoạt động khai thác tài nguyên có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên: nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế).
– Người nộp thuế hoạt động khai thác tài nguyên có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố khác với tỉnh, thành phố nơi có hoạt động khai thác tài nguyên: nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên quy định.
– Tổ chức, cá nhân thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ thì thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên.
– Tổ chức được giao bán loại tài nguyên thiên nhiên bị bắt giữ, tịch thu thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh cho Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi bán tài nguyên quy định
(Căn cứ Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính)
Câu hỏi 4: Sau quyết toán thuế nếu phải nộp tiền thêm thì thời hạn nộp thuế tài nguyên là khi nào và nộp như thế nào?
– Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
– Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bằng các hình thức điện tử khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass