4.0 mang đến nguy cơ dễ dàng bị đào thải đối với các kế toán viên có trình độ thấp nhưng cũng mang đến cho kế toán viên cơ hội tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán quốc tế. Do vậy, kế toán phải luôn trang bị cho bản thân những kỹ năng công việc và nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, trình độ ngoại ngữ và trình độ chuyên môn thông qua việc không ngừng học tập, cập nhật kiến thức để đạt được chứng chỉ của ngành nghề kế toán chuyên nghiệp.
Nhóm các chứng chỉ là điều kiện hành nghề tại Việt Nam
@tuvanthue #voiceeffects #ketoan #kiemtoan #cpa #acca #dailythue #chungchihanhnghe #thue #tax #botaichinh #mof #cpaaustralia #learnontiktok ♬ nhạc nền – Kế toán
Gồm có Chứng chỉ kế toán viên – kiểm toán viên (CPA) Việt Nam, chứng chỉ đại lý thuế (Để cung cấp dịch vụ), chứng chỉ kế toán trưởng (Đáp ứng điều kiện làm kế toán trưởng)
So sánh | CPA | Đại Lý Thuế | Kế toán trưởng |
Tóm tắt điều kiện | Tốt nghiệp đại học trở lên và thực tế công tác liên quan tối thiểu 36 tháng | Tối thiểu 24 tháng | |
Ứng dụng của chứng chỉ | Đăng kí hành nghề, lập công ty DV kế toán – Kiểm toán do Bộ Tài chính cấp phép | Lập đại Lý Thuế chuyên tư vấn về thuế | Làm kế toán trưởng cho doanh nghiệp |
Quản lý | Bộ Tài chính | Tổng Cục thuế | Các cơ sở đào tạo |
Chu kỳ | 1 lần/năm | Ít nhất 1 lần/năm | Không giới hạn |
Nội dung thi
|
4 môn (Pháp luật, Tài chính, Thuế và Kế toán) với kế toán viên và thêm 03 môn với kiểm toán viên (Kiểm toán, Phân tích tài chính, Ngoại ngữ) | 2 môn (Thuế, Kế toán) | – Thi giữa kì trắc nghiệm
– Thi hết môn |
Đạt yêu cầu | 25 điểm (Kế toán viên), 38 điểm với kiểm toán viên (Không tính Môn ngoại ngữ) | 5/10 điểm cả 2 môn | 5/10 điểm |
Thời hạn | Không có | 5 năm |
So sánh chứng chỉ hành nghề Kế toán – Kiểm toán CPA và Đại Lý Thuế
Nhóm các chứng chỉ do Tổ chức nước ngoài cấp và quản lý
So sánh | CPA Úc | ACCA | ICAEW |
Tóm tắt điều kiện dự thi | Sinh viên năm 3 – 4 các chuyên ngành hoặc những người đã tốt nghiệp | Học sinh tốt nghiệp THPT | |
Ứng dụng | – Chứng chỉ chuyên gia được quốc tế công nhận, ưu tiên khi tuyển dụng
– Được chuyển đổi để lấy CPA Việt Nam |
||
Quản lý | CPA Australia | Association of Chartered Certified Accountants | Institute of Chartered Accountant in England & Wales |
Thời gian thi | 4 lần/ năm | Thi 4 lần/năm vào tháng 3, 6, 9 và 12 | 4 lần/ năm |
Nội dung thi
|
12 môn | 14 môn thi và môn Đạo đức Nghề nghiệp theo chương trình ACCA | 15 môn – 3 cấp độ |
Đạt yêu cầu | – Hoàn thành các môn thi
– Có 3 năm kinh nghiệm |
Hoàn thành các môn thi
|
|
Thời hạn | Không có | ||
Hội viên | ? | 200.000 | 140.000 |
(*) Quy định chuyển đổi giữa CPA Việt Nam với CPA Úc và ACCA: Người có chứng chỉ CPA Việt Nam được miễn 4/14 môn thi ACCA, 3/12 môn thi CPA Australia
Nhóm các chứng chỉ kiểm toán, kiểm soát nội bộ, tài chính khác
3/ Ngoài ra, nhóm các chứng chỉ kiểm toán, kiểm soát nội bộ, tài chính khác người học có thể tìm hiểu như CFA, CIA, CMA…
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Giám đốc vận hành
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass
Để biết thêm thông tin cụ thể, xin vui lòng liên hệ với các chuyên viên tư vấn.
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Facebook: https://www.facebook.com/gonnapass.com/