Lần trước Gonnapass đã cùng các bạn trả lời câu hỏi: Thuế với hoạt động chuyển nhượng vốn được xác định như thế nào? Hôm nay, Gonnapass sẽ đem đến cho bạn 1 cái nhìn tổng quan nhất về thuế với hoạt đồng chuyển nhượng vốn thông qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ thuế với chuyển nhượng vốn
Vấn đề |
1.Cá nhân chuyển nhượng vốn |
2.Công ty chuyển nhượng vốn |
3.Công ty nước ngoài chuyển nhượng vốn là công ty con tại Việt Nam |
||
Cá nhân cư trú | Cá nhân không cư trú | Công ty nhận chuyển nhượng là công ty hoạt động theo luật đầu tư Việt Nam | Công ty nhận chuyển nhượng là công ty không hoạt động theo luật đầu tư Việt Nam | ||
Nghĩa vụ thuế phát sinh | Thuế thu nhập cá nhân | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
Đối tượng kê khai
|
– Cá nhân chuyển nhượng vốn hoặc
– Doanh nghiệp của cá nhân có vốn chuyển nhượng kê khai thay. |
– Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khấu trừ thuế và kê khai thay. | – Doanh nghiệp có vốn chuyển nhượng | – Công ty nhận chuyển nhượng vốn kê khai thay. | – Công ty con được thành lập theo quy định luật đầu tư tại Việt Nam kê khai. |
Thời hạn kê khai | Từng lần phát sinh, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực | Từng lần phát sinh, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực | – Kê khai vào tờ khai quyết toán cuối năm. | Từng lần phát sinh, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực | Từng lần phát sinh, chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | Là khoản thu nhập cá nhân nhận được từ:
– Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác. – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. Note: Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần thì đối chiếu với quy định về thuế TNCN đối với chuyển nhượng chứng khoán.
(Khoản 4 Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế TT 111/2013/TT-BTC) |
Là khoản thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả TH bán DN)
Trường hợp doanh nghiệp có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (như: cổ phiếu, chứng chỉ quỹ) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. (Khoản 1, Điều 14, Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC) |
Là khoản thu nhập đối với việc chuyển nhượng vốn của Công ty mẹ tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc tại công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên.
(Khoản c Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC) |
||
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế | Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn. (Theo điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
Là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn
(Khoản 1, Điều 14, Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC) |
Là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn
(Khoản 1, Điều 14, Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC) |
||
Thuế phải nộp | Nghĩa vụ thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
|
||||
Thu nhập tính thuế | Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng – Chi phí liên quan. | Toàn bộ thu nhập cá nhân nhận được | Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua của phần vốn chuyển nhượng – Chi phí liên quan. | ||
Cách xác định thu nhập tính thuế | – Giá chuyển nhượng: là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
– Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng – Chi phí liên quan: là các khoản phí thực tế phát sinh, có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn, có hóa đơn chứng từ hợp lệ theo quy định.
(Theo điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam
– Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
(Theo điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC) |
– Giá chuyển nhượng: là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng (Doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng)
– Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: + Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm chuyển nhượng vốn và được các bên tham gia xác nhận. + Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán. Trường hợp phần vốn doanh nghiệp góp hoặc mua lại có nguồn gốc một phần do vay vốn thì giá mua của phần vốn chuyển nhượng bao gồm cả các khoản chi phí trả lãi tiền vay để đầu tư vốn. – Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
(Theo Điều 14, thông tư 78/2014/TT-BTC) |
||
Thuế suất | 20%
|
0,1% | 20% | 20% | 20% |
Loại tiền | – Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ.
– Trường hợp DN hạch toán kế toán bằng đồng VN chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt nam. |
||||
Tỷ giá | – Trường hợp người nộp thuế mở tài khoản tại Việt Nam, sử dụng theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào của ngân hàng cá nhân mở tài khoản giao dịch tại thời điểm phát sinh thu nhập.
– Trường hợp người nộp thuế không mở tài khoản giao dịch tại Việt Nam thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ mua vào của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm phát sinh thu nhập.
|
– Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.
|
|||
Hồ sơ khai thuế | – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC – Nếu cá nhân trực tiếp kê khai.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn mẫu số 06/TNCN ban hành theo TT 92/2015 – Nếu doanh nghiệp kê khai thay – Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. – Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại. – Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó |
– Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/TNDN ở chỉ tiêu thu nhập khác.
– Hợp đồng chuyển nhượng vốn. – Chứng từ gốc các khoản chi phí – Chứng từ thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị chuyển nhượng từ 20 triệu trở lên |
– Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 05/TNDN)
– Bản chụp hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt – Bản chụp quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); – Bản chụp chứng nhận vốn góp; – Chứng từ gốc của các khoản chi phí. – Chứng từ thanh toán qua ngân hàng nếu giá trị chuyển nhượng từ 20 triệu trở lên
|
||
Rủi ro | Cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng vốn trong các TH:
– Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua vốn chuyển nhượng không quy định giá thanh toán. – Cơ quan thuế có cơ sở, tài liệu điều tra để xác định giá mua, giá bán không phù hợp theo giá thị trường.
|
Cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng vốn trong các TH:
– Hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng mua vốn chuyển nhượng không quy định giá thanh toán. – Phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. – Cơ quan thuế có cơ sở, tài liệu điều tra để xác định giá mua, giá bán không phù hợp theo giá thị trường. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn: – Lỗ, lãi từ hoạt động chuyển nhượng vốn được bù trừ với lãi, lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh. – Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn không được hưởng ưu đãi thuế TNDN – Các khoản chuyển nhượng vốn có thu nhập = 0 vẫn phải kê khai mẫu chuyển nhượng vốn.
|
Lưu ý thêm tại công văn hướng dẫn
Cần lưu ý thêm, khi doanh nghiệp chuyển nhượng vốn cần xuất hóa đơn và phân bổ thuế GTGT đầu vào theo quy định Công văn 8453/CT-TTHT – Cục thuế TP Hà Nội
Trường hợp TWI chuyển nhượng phần vốn góp tại Công ty TNHH KYOTO BIKEN HÀ NỘI LABORATORIES cho Công ty KYOTO BIKEN LABORATORIES, INC thì:
– Hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Khi xuất hóa đơn, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
– Trường hợp TWI phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn thì khoản thu nhập này được xác định là khoản thu nhập khác và kê khai vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN. TWI có trách nhiệm xác định, kê khai số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn vào tờ khai quyết toán theo năm và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định…
Trường hợp cơ quan thuế có cơ sở xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng theo quy định…
Bản tiếng Anh – English
Subject | 1. Individual capital transfer | 2. Capital transfer company | 3. Foreign company transfers capital as a subsidiary in Vietnam | ||
Resident Individual | Non-resident individual | Transferee is a company operating under Vietnamese investment law | The transferee is a company that does not operate under the Vietnamese investment law | ||
Tax Obligation | PIT | CIT | CIT | ||
Who make decleration
|
– Individual capital transfer or – Enterprises of individuals with transfer capital declare instead. |
– Organizations and individuals receiving transfer tax deduction and declaration instead. |
– Enterprises with transfer capital |
– The company receives the transferred capital instead. | – – Subsidiaries established under the provisions of investment law in Vietnam. |
Deadline | Each time of arising, no later than 10 days from the effective date of the capital transfer contract | Each time of arising, no later than 10 days from the effective date of the capital transfer contract | – End of financial year | Each time of arising, no later than 10 days from the effective date of the capital transfer contract | Each time of arising, no later than 10 days from the effective date of the capital transfer contract |
Income from capital transfer |
Is personal income received from:
– Transfer of contributed capital in limited companies (including one-member limited liability companies), partnerships, business cooperation contracts, cooperatives, people’s credit funds, economic organizations , other organizations. – Income from capital transfer in other forms. Note: In case of transfer of capital of joint stock companies, it is compared with the regulation on personal income tax on securities transfer.
(Clause 4 Article 2. Taxable incomes TT 111/2013 / TT-BTC) |
The income earned from transferring part or all of the capital of the invested enterprise to one or more other organizations and individuals (including selling enterprises)
If an enterprise with capital transfer does not receive money but receives other assets and benefits (such as shares and fund certificates) that generate income, it shall be subject to enterprise income tax. ( Clause 1, Article 14, Chapter IV Circular 78/2014 / TT-BTC) |
An income for the transfer of capital of a parent company to a one member limited liability company or limited liability company with two or more members.
(Clause 1, Article 14, Chapter IV Circular 78/2014 / TT-BTC)
|
||
Time of determining taxed income |
The time of determining taxed income is the time when the contract of capital contribution transfer takes effect.
Particularly for the case of capital contribution with capital contribution, the time of determining taxed income from capital transfer is the time when individuals transfer capital or withdraw capital. (According to Article 11 of Circular 111/2013 / TT-BTC) |
Is the time of transfer of capital ownership
(Item 1, Article 14, Chapter IV Circular 78/2014 / TT-BTC ) |
Is the time of transfer of capital ownership
(Item 1, Article 14, Chapter IV Circular 78/2014 / TT-BTC ) |
||
Tax payable | Tax obligation payable = Taxable income x Tax rate | ||||
Taxable income | Taxable income = Transfer price – Purchase price of transferred capital – Related costs. | All personal income received | Taxable income = Transfer price – Purchase price of transferred capital – Related costs. | ||
How to determine taxable income |
– Transfer price: is the amount of money that an individual receives under a capital transfer contract. – Purchase price of transferred capital: value of contributed capital at the time of transfer – Related expenses: are actual fees that are directly related to the capital transfer and have valid invoices and vouchers as prescribed.
(According to Article 11 of Circular 111/2013 / TT-BTC) |
– Personal income tax on income from capital transfer of non-resident individuals is determined by the total amount of money received by non-resident individuals from the transfer of capital in Vietnamese organizations and individuals. – The total amount of money received by non-resident individuals from the transfer of capital in Vietnamese organizations and individuals is the transfer price of capital, excluding any expenses, including the cost of capital.
(According to Article 20 of Circular 111/2013 / TT-BTC) |
– Transfer price: is the total actual value earned by the transferor under a transfer contract (The turnover of a transfer contract does not include installment payment or deferred payment according to the term specified in the contract).
– Purchase price of the transferred capital: + If the transfer of contributed capital to establish an enterprise is the value of contributed capital on the basis of accounting books, records and vouchers at the time of capital transfer and confirmed by the involved parties. + If the capital is bought back, the purchase price is the capital value at the time of purchase. The purchase price is determined based on the contract of repurchase of contributed capital and payment documents. In case the capital contributed or repurchased by the enterprise is partly due to the loan, the purchase price of the transferred capital amount shall include also the loan interest payment expenses for capital investment. – Transfer expenses are actual expenses directly related to the transfer, with lawful invoices and vouchers.
(According to Article 14, Circular 78/2014 / TT-BTC) |
||
Tax rate | 20% | 0,1% | 20% | 20% | 20% |
Currency | – In case of an enterprise accounting in foreign currency (approved by the Ministry of Finance), it shall transfer the contributed capital in foreign currency, the transfer price and the purchase price of the transferred capital amount shall be determined in foreign currency.
– In cases where enterprises account in Vietnam dong to transfer contributed capital in foreign currencies, the transfer price must be determined in Vietnam dong. |
||||
Exchange rate | – In case the taxpayer opens an account in Vietnam, use according to the actual transaction exchange rate of the individual bank to open a trading account at the time of income generation.
– In case the taxpayer does not open a trading account in Vietnam, it is required to convert the foreign currency into Vietnam Dong at the foreign currency buying rate of Vietnam Foreign Trade Joint Stock Bank at the time of income generation.
|
– Actual transaction exchange rate for revenue accounting is the buying rate of commercial banks where taxpayers open accounts. | |||
Documents | – Personal income tax return applicable to individuals with incomes from capital transfer, form No. 04 / CNV-TNCN issued together with Circular No. 92/2015 / TT-BTC – If individuals directly declare .
– Personal income tax return applicable to individuals with income from capital transfer form No. 06 / TNCN issued under Circular 92/2015 – If the enterprise declares instead – A copy of the contract of capital contribution transfer. – Documents determining the value of contributed capital according to the accounting books and contracts on capital contribution repurchase in case of capital contribution due to redemption. – A copy of documents evidencing expenses related to the determination of income from transfer of contributed capital and individuals signing commitments to take responsibility for such copies |
– Corporate income tax return form 03 / TNDN at other income targets.
– Capital transfer contract. – Original vouchers of expenses – Voucher via bank if the transfer value is from 20 million or more |
– Corporate income tax return on capital transfer (according to Form 05 / TNDN); – Copy of the transfer contract. In case the transfer contract in a foreign language must be translated into Vietnamese – A copy of the decision approving the capital transfer by the competent agency (if any); – A copy of the certificate of contributed capital; – Original voucher of expenses. – Voucher via bank if the transfer value is from 20 million or more |
||
Tax risk | The tax authority has the right to fix the transfer price in the following cases:
– Transfer contract, transfer capital purchase contract does not stipulate payment price. – Tax authorities have a basis and investigation documents to determine the purchase price, selling price is not appropriate according to market prices. |
The tax authority has the right to fix the transfer price in the following cases:
– Transfer contract, transfer capital purchase contract does not stipulate payment price. – The value of the transferred capital according to the transfer contract valued at VND 20 million or more does not have non-cash payment vouchers. – Tax authorities have a basis and investigation documents to determine the purchase price, selling price is not appropriate according to market prices. Income from capital transfer activities: – Loss, profit from capital transfer activities are offset with profits and losses from production and business activities. – Income from capital transfer activities is not entitled to CIT incentives – Capital transfers with income = 0 must still declare the capital transfer form.
|
Biên soạn: Lê Thị Minh Ngoan – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.