Cấp giấy chứng nhận hành nghề kế toán do hết hạn được quy định chi tiết tại Thủ tục hành chính theo quy định của Bộ Tài chính, hồ sơ như dưới đây
Thủ tục: | Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn |
Trình tự thực hiện: | – Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/TT-BTC cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân nộp đến Bộ Tài chính.
– Bước 2: Thẩm định hồ sơ: Bộ Tài chính (Vụ CĐKT&KT) tiếp nhận hồ sơ và thẩm định hồ sơ. – Bước 3: Nộp lệ phí. – Bước 4: Cấp giấy chứng nhận. – Bước 5: Công khai danh sách trên trang điện tử Bộ Tài chính. |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Bộ Tài chính hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | * Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán; Mẫu hồ sơ: Mau ho so dang ky hanh nghe ke toan b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán; c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính như bản sao hợp đồng lao động; bản sao quyết định thôi việc hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động; bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | Bộ Tài chính |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán |
Phí, Lệ phí (nếu có): | 1.200.000 VNĐ |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): | Phụ lục số 01, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): | Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn, nếu kế toán viên hành nghề muốn tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán thì nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | – Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015.
– Thông tư 296/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. |
Cơ sở pháp lý: Thông tư 296/2016/TT-BTC
Điều 11. Thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết thời hạn;
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này
b) 02 ảnh màu 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 2, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Thông tư này nếu có thay đổi so với lần đăng ký hành nghề gần nhất.
Trích điều 3. Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
…2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động)
…6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam…”
5. Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho kế toán viên hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và nộp đủ phí theo quy định. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Thời hạn được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này là thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass