Ôn thi Đại lý thuế Môn kế toán – 30 phút ôn thi mỗi ngày: Ôn tập Đại lý thuế Môn kế toán – Bài 3 – Kế toán hàng tồn kho
Tuần thứ 3:
- Các tài khoản hàng tồn kho và liên kết với chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán
- Tính giá gốc hàng tồn kho mua ngoài, nhập khẩu…
- Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
Đề thi mẫu:
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC VỀ THUẾ |
CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN
(Thời gian làm bài 180 phút) Đề thi mẫu số 3 (Lớp free) |
Câu 1. (2 điểm) – Phần 1: Lý thuyết hàng tồn kho
- Thế nào là nguyên tắc giá gốc? Cho ví dụ vận dụng nguyên tắc giá gốc trong kế toán hàng tồn kho theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – VAS 02 khi tính giá trị hàng nhập kho mua ngoài?
- Trình bày nội dung phương pháp tính giá hàng tồn kho “nhập trước – xuất trước”? Đặc điểm của phương pháp này và cho ví dụ minh họa áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước đối với tính giá hàng tồn kho xuất kho?
Câu 2. (2 điểm) – Bài tập kiểm nhận và kiểm kê hàng tồn kho
Công ty Gonnapass ngày 29/9 mua vật liệu A của công ty Manabox theo hóa đơn GTGT với số lượng 2.200 kg, đơn giá chưa có thuế: 10/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Hãy ghi nhận các giao dịch xảy ra trong 2 trường hợp kiểm nhận dưới đây vào ngày 30/9
2.1. TH1: Theo phiếu nhập kho, số lương thực tế nhập kho: 2.000 kg, thiếu 200 kg chưa xác định nguyên nhân thiếu. Giả sử tỷ lệ hao hụt được chấp nhận trong quá trình vận chuyển là 5%, số hao hụt còn lại người vận chuyển phải bồi thường toàn bộ
2.2. TH2: Theo phiếu nhập kho tương ứng, số lượng thực tế nhập kho: 2.300 kg, thừa 100 kg chưa xác định nguyên nhân thừa. Giả sử, ngày 5/10, xác định nguyên nhân thừa là do người bán giao nhầm, doanh nghiệp quyết định mua nốt số hàng thừa theo giá mua ngày 29/9. Người bán đã phát hành hóa đơn bổ sung, doanh nghiệp chưa thanh toán.
- Trường hợp này thay đổi như thế nào nếu doanh nghiệp xử lý tạm giữ hộ để trả lại người bán (DN đã lập phiếu xuất kho cho số hàng thừa)
2.3. Kiểm kê kho vật liệu phát hiện 500 kg vật liệu bị hư hỏng, giá vốn vật liệu là 120/kg. Doanh nghiệp thực hiện thanh lý số vật liệu nói trên. Tiền bán phế liệu chưa bao gồm VAT là: 20.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng, doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá HTK.
2.4. Kiểm kê kho thành phẩm: Phát hiện thiếu 100 kg thành phẩm A chưa rõ nguyên nhân; Phát hiện 20 kg thành phẩm A bị hỏng, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hủy; Phế liệu thu hồi nhập kho theo giá bán ước tính 50/kg. Đơn giá vốn bình quân thành phẩm là 500/kg. Doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Câu 3. (2 điểm) – Bài tập định khoản tăng hàng tồn kho
- Nhập kho đủ số vật liệu chính (chưa thanh toán) theo phiểu nhập kho. Biết rằng lô hàng này đang trên đường vận chuyên vào cuối tháng trước, trị giá 15.000.
- Nhập kho vật liệu chính, số lượng 13.500 kg, tổng giá mua chưa thuế GTGT 5% là 141.750. Ngoài ra, công ty còn chi tiền mặt trà tiền bốc dỡ vật liệu số tiền 450. Sau đó, bên bán đồng ý giảm 10% giá trị lô hàng (Vật liêu chưa xuất kho sử dụng).
- Nhập kho vật liệu chính do đơn vị D góp vổn liên doanh, đơn giá vật liệu chính do hội đồng liên doanh đánh giá là 172.500
- Nhận được Hỏa dơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N cùa công ty X vềviệc mua 2000 chiếc dụng cụ X với giá mua chưa có thuế GTGT :29.000 (Thuế GTGT 5%). Cuối tháng hàng vẫn chưa về
- Doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại từ việc mua NVL trong kì. Tổng mức CKTM chưa có thuế GTGT là: 50.000, thuế GTGT 10%, trừ vào nợ phải trả cho người bán. Chiết khấu thương mại được phân bổ cho NVL còn tồn kho: 20.000, NVL xuất dùng cho sản xuất: 25.000, phân bổ cho NVL dùng cho hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ đang thực hiện: 5.000.
Câu 4. (2 điểm) – Bài tập định khoản giảm hàng tồn kho
- Xuất kho vật liệụ chính dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trị giá 50.000 và xuất kho dụng cụ X dùng cho phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng là 1 năm, trị giá xuất kho là 7.200
- Xuất kho vật liệu phụ dùng đê góp vôn vào công ty con (liên doanh liên kết đầu tư dài hạn khác) (mua lại phân vổn góp vào Cty Con, liên doanh, liên kết?) trị giá hàng xuất kho là 30.000, giá trị phần vốn góp là 36.000
- Phân xưởng báo hỏng dụng cụ X sau 1 tháng sử dụng. Phế liệu thu hồi nhập kho trị giá 2000. Phần giá trị không thể thu hồi trừ vào lương của quản lý phân xưởng.
- Xuất kho NVL thuê ngoài gia công, giá vốn: 100.000. Chi phí thuê ngoài gia công thanh toán bằng TGNH theo giá chưa có VAT: 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển chưa trả tiền người vận chuyển: 5.000. Hoạt động gia công đã hoàn thành, NVL đã nhập lại kho.
- Xuất kho NVL và bao bì luân chuyển phục vụ cho hoạt động bán hàng: giá vốn NVL dùng đề bao gói sản phẩm cho khách hàng: 2.000; Giá vốn của bao bì luân chuyển xuất kho: 50.000; doanh nghiệp dự kiến phân bổ cho 2 năm tài chính; Giá vốn của bao bì tính giá riêng xuất kho giao cho khách hàng: 10.000. Giá bán: 12.000, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng TM.
Câu 5. (2 điểm) – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xem thêm:
Ghi chú: Nếu không có lưu ý khác, các doanh nghiệp được đề cập trong đề thi đều thực hiện kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 cùa Bộ Tài chính; Các doanh nghiệp này sản xuât, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ; Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
_____
Tham gia nhóm Zalo hỗ trợ miễn phí của Gonnapass
Học thử – Thi thử miễn phí Đại lý Thuế trên Gonnapass
Tham gia ngay: Nhóm tự ôn thi Đại lý Thuế để cùng học và cùng thảo luận.
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.
Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass