Cách điền tờ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo mẫu biểu mới nhất để tổ chức phát sinh trả tiền thu nhập từ đầu tư vốn cho các nhân biết cách kê khai.
Xem ví dụ tại:
6.1. Đối tượng áp dụng
Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04/ĐTV-TNCN.
6.2. Hướng dẫn khai tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
a) Mẫu tờ khai 04/ĐTV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04/ĐTV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3, …).
[04] Tên người nộp thuế: Trường hợp cá nhân tự khai thuế/Tổ chức khai thay cho một cá nhân: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[06] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ số nhà, xã phường nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[07] Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[08] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố nơi cư trú của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
[09] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[10] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[11] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn
* Trường hợp tích vào ô tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì không ghi chỉ tiêu [04] đến [11].
[12] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có): Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[13] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[14] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[15] Quận/huyện: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên quận/huyện của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[16] Tỉnh/thành phố: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tỉnh/thành phố của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[17] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ điện thoại của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[18] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ số fax của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[19] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay (nếu có khai chỉ tiêu [12]).
[20] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp cá nhân, tổ chức khai thay/cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn ủy quyền uỷ quyền khai thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Đại lý thuế.
[21] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của đại lý (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
[22] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa cá nhân với đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện) (nếu có khai chỉ tiêu [20]).
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[23] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn
[24] Tổ chức phát hành: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).
[25] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[26] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[27] Mệnh giá chứng khoán: là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.
[28] Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [28] = [27] x [26]
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.
[29] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường):
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [29] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [29].
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [29].
[30] Thuế phải nộp:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn:
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [28] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [29] x 5%.
(I) Chứng khoán trả thay cổ tức
[31], [32], [33]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do nhận chứng khoán trả thay cổ tức.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [31] bằng chỉ tiêu [19] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [32] bằng chỉ tiêu [20] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [33] bằng chỉ tiêu [21] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(II) Chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu
[34], [35], [36]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [34] bằng chỉ tiêu [24] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [35] bằng chỉ tiêu [25] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [36] bằng chỉ tiêu [26] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
(III) Lợi tức ghi tăng vốn
[37], [38], [39]: ghi giá trị tổng tương ứng của chỉ tiêu [28], [29], [30] từ thu nhập đầu tư vốn do được nhận lợi tức ghi tăng vốn.
Trường hợp tổ chức khai thay cho nhiều cá nhân thì chỉ tiêu [37] bằng chỉ tiêu [28] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [38] bằng chỉ tiêu [29] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN, chỉ tiêu [39] bằng chỉ tiêu [30] mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
[40]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [28]: [40]=[31]+[34]+[37]
[41]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [29]: [41]=[32]+[35]+[38]
[42]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [30]: [42]=[33]+[36]+[39]
6.3. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN – Phụ lục bảng kê chi tiết
6.3.1. Đối tượng áp dụng
Các công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, công ty quản lý quỹ nơi cá nhân ủy thác danh mục đầu tư, tổ chức phát hành chứng khoán khai thuế thay, nộp thuế thay đối với nhiều cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán, cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn thực hiện lập mẫu 04-1/ĐTV-TNCN
6.3.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
a) Mẫu phụ lục 04-1/ĐTV-TNCN
b) Hướng dẫn lập tờ khai mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN
* Phần thông tin chung:
[01] Kỳ tính thuế:
[01a] Trường hợp khai thuế theo từng lần phát sinh thì ghi ngày, tháng, năm của lần thực hiện khai thuế.
[01b] Trường hợp khai thuế theo tháng/quý – năm thì ghi tháng/quý – năm của kỳ thực hiện khai thuế.
[02] Lần đầu: Nếu khai thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.
[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3, ….).
[04] Tên tổ chức, cá nhân khai thay: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên tổ chức khai thay (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế) trong trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn. Hoặc ghi đầy đủ họ tên của cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu.
[05] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức/cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay.
* Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng:
[06] STT: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn
[07] Họ và tên NNT: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ, tên theo đăng ký thuế hoặc chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn.
[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[9] Số CMND/CCCD/Hộ Chiếu: Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu của từng cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu, lợi tức ghi tăng vốn trong trường hợp cá nhân không có mã số thuế.
[10] Tổ chức phát hành: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên và mã số thuế doanh nghiệp phát hành chứng khoán, doanh nghiệp có vốn góp (theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế).
[11] Mã chứng khoán: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã chứng khoán trả thay cổ tức, mã chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[12] Số lượng chứng khoán: Ghi số lượng chứng khoán được trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu.
[13] Mệnh giá chứng khoán: là mệnh giá của chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu quy định tại doanh nghiệp.
[14] Tổng giá trị cổ tức (hoặc lợi tức) được chia theo mệnh giá: Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu: chỉ tiêu [14] = [12] x [13]
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo quyết định của doanh nghiệp.
[15] Tổng giá trị theo giá sổ sách kế toán (hoặc theo giá thị trường): Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu:
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu cao hơn hoặc bằng mệnh giá thì chỉ tiêu [15] là tổng giá trị cổ phiếu theo sổ sách kế toán. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [15].
+ Nếu giá chuyển nhượng chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu thấp hơn mệnh giá thì chỉ tiêu [15] là giá thị trường. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo mệnh giá thì không phải khai chỉ tiêu [15].
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn: là giá trị lợi tức ghi tăng vốn theo giá sổ sách kế toán tương ứng với tỷ lệ lợi lức ghi tăng vốn/tổng trị giá vốn chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu cá nhân lựa chọn nộp thuế từ đầu tư vốn theo giá trị lợi tức ghi tăng vốn trên quyết định của doanh nghiệp thì không phải khai chỉ tiêu [15].
[16] Thuế phải nộp: Ghi chi tiết cho từng cá nhân, cụ thể:
– Đối với chứng khoán trả thay cổ tức, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu :
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo mệnh giá thì số thuế phải nộp = [14] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá ghi trên sổ sách kế toán (hoặc giá thị trường) thì số thuế phải nộp = [15] x 5%.
– Đối với lợi tức ghi tăng vốn:
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị cổ tức ghi tăng vốn theo quyết định ghi tăng vốn của doanh nghiệp thì số thuế phải nộp = [14] x 5%.
+ Trường hợp cá nhân lựa chọn nộp thuế căn cứ theo giá trị vốn góp theo sổ sách kế toán thì số thuế phải nộp = [16] x 5%.
[17] Cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Những cá nhân được miến giảm thuế theo Hiệp định tránhh thuế hai lần thì tích dấu “x” tương ứng
(I) Cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán
[18], [19], [20], [21], [22]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [13], [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán.
(II) Cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán
[23], [24], [25], [26], [27]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [13], [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân là cổ đông hiện hữu nhận thưởng bằng chứng khoán.
(III) Cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn
[28], [29], [30], [31]: ghi giá trị tổng tương ứng của cột chỉ tiêu [14], [15], [16], [17] của tất cả các cá nhân được ghi nhận phần vốn tăng thêm do lợi tức ghi tăng vốn.