Cách điền mẫu 03-8A/TNDN phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

1976

Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN. Cách điền mẫu 03-8A/TNDN phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như thế nào?

Đối tượng áp dụng

Trường hợp có phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì người nộp thuế phải nộp thêm Phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN kèm theo tờ khai thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.

16.2. Hướng dẫn khai phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN

16.2.1. Mẫu phụ lục 03-8A/TNDN

16.2.2. Hướng dẫn lập phụ lục mẫu số 03-8A/TNDN

Chỉ tiêu [01]: Ghi rõ kỳ tính thuế năm phù hợp kỳ tính thuế trên tờ khai 03/TNDN.

Chỉ tiêu [02], [03]: NNT ghi tên và mã số thuế của người nộp thuế phù hợp thông tin trên tờ khai 03/TNDN. NNT khai thuế điện tử thì hệ thống Etax tự động hỗ trợ hiển thị thông tin này từ thông tin NNT kê khai trên tờ khai 03/TNDN.

Cột (1): NNT ghi số thứ tự theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản được phân bổ thuế TNDN.

Cột (2), (3): NNT ghi thông tin tên, mã số thuế của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của NNT nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản (nếu có).

Cột (4), (5): NNT ghi thông tin địa bàn cấp huyện, tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi có trụ sở chính. Trường hợp có hoạt động chuyển nhượng BĐS trên nhiều huyện thuộc 1 cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ là Chi cục Thuế khu vực thì chọn 1 huyện trong các huyện đó có hoạt động chuyển nhượng bất động sản để kê khai vào chỉ tiêu này.

Cột (6): NNT ghi thông tin cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh với nơi có trụ sở chính

Từ cột (7) đến cột (12) NNT kê khai số liệu phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã quyết toán trong kỳ.

Cột (7): NNT kê khai doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng tỉnh của NNT tại trụ sở chính và tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh

Cột (8): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng tỉnh của NNT tại trụ sở chính và tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh. Số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản bằng (=) doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với tỷ lệ 1%.

 Cột (9): NNT kê khai số thuế TNDN đã nộp các kỳ trước tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ do NNT thực hiện tạm nộp phân bổ theo quý lớn hơn số thuế phải nộp phân bổ quyết toán theo năm trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp phân bổ kỳ này, hoặc do NNT đã tạm nộp cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầ tư cơ sở hạn tầng, nhà ở có thu tiền theo tiến độ trong các kỳ trước được quyết toán phải nộp trong kỳ này. Tổng cộng cột (9) = chỉ tiêu [04] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G3] của tờ khai 03/TNDN

Cột (10): NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp theo quý trong năm tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán (không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm). Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022. Tổng cộng cột (10) = chỉ tiêu [05] được tổng hợp lên chỉ tiêu [G4] của tờ khai 03/TNDN

Cột (11): NNT kê khai chênh lệch giữa số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp trong năm theo công thức cột (11) = cột (8) – cột (10)

Cột (12): NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán theo công thức cột (12) = cột (8) – cột (9) – cột (10)

Từ cột (13) đến cột (16) NNT kê khai số liệu phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm.

Cột (13): NNT kê khai số tiền thu theo tiến độ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng tỉnh của NNT tại trụ sở chính và tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh

Cột (14): NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo từng tỉnh của NNT tại trụ sở chính và tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản khác tỉnh. Số liệu cột (14) = cột (13) x 1%.

 Cột (15): NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp trong kỳ này tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp tính đến hết ngày 31/3/2022.

Cột (16): NNT kê khai số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán tại cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ. Số liệu cột (16)  = cột (14) – cột (15)

Cách điền tờ khai thuế TNDN (03/TNDN)

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page