Nghỉ việc được nhận những tiền gì? Có phải tính thuế TNCN? What kind of money do you get when quitting your job? Is PIT required?

5176

Bài viết tóm tắt các khoản tiền nhận được khi thôi việc, nghỉ việc mà người lao động nên nắm bắt để hiểu nghỉ việc được nhận những tiền gì.

Các khoản tiền nhận được từ công ty

@manabox.ketoanthue Thất nghiệp mà vẫn có tiền, chuyện gì thế này? #baohiemthatnghiep #trocapthatnghiep #nghiviec #nghiviecvuive #nghiviecvancotien ♬ original sound – Manaboxvn

1.1 Tiền lương cho những ngày làm việc chưa được thanh toán

Bộ Luật Lao động 2019 – Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

2. Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể, hợp đồng lao động được ưu tiên thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị chấm dứt hoạt động, bị giải thể, phá sản.

1.2. Trợ cấp thôi việc

Bộ Luật Lao động 2019 – Điều 46. Trợ cấp thôi việc

1. Khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9 và 10 Điều 34 của Bộ luật này thì người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp thôi việc cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên, mỗi năm làm việc được trợ cấp một nửa tháng tiền lương, trừ trường hợp đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.

Trợ cấp thôi việc và chính sách thuế với trợ cấp thôi việc

1.3. Trợ cấp mất việc làm

Bộ Luật Lao động 2019 – Điều 47. Trợ cấp mất việc làm

1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.

1.4. Tiền phép năm chưa nghỉ

Bộ Luật Lao động 2019 – Điều 113. Nghỉ hằng năm

…3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

1.5. Tiền chế độ khác theo Hợp đồng lao động, Nội quy lao động, Thỏa ước lao động tập thể tùy theo chính sách công ty

1.6. Trường hợp đặc biệt nếu người lao động bị cho nghỉ việc trái quy định của pháp luật

Sau đó người sử dụng lao động không muốn nhận lại người lao động và người lao động đồng ý thì còn nhận được

  • Tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
  • Thêm một khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động
  • Khoản tiền bồi thường ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động để chấm dứt hợp đồng lao động.

Cho người lao động nghỉ việc được không?

Các khoản tiền bảo hiểm có thể được nhận do người lao động đi làm thủ tục

2.1. Trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 49 Luật việc làm 2013 : Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:…

2.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần 

Sau khi nghỉ việc, người lao động có thể chọn

  • > Bảo lưu thời gian đóng BHXH để cộng dồn khi có điều kiện tiếp tục tham gia BHXH đến khi hết tuổi lao động mà có 20 năm đóng BHXH trở lên thì được nhận lương hưu và thẻ BHYT
  • > Hưởng BHXH một lần, sau một năm nghỉ việc

Thuế TNCN với người nghỉ việc

Khoản tiền trợ cấp, bồi thường có chịu thuế TNCN không?

Theo công văn 48772/Ct-htr, tại Khoản 2 Điều 2 Các khoản thu nhập chịu thuế: “2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:…b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

Trích công văn 813/TCT-TNCN:

Căn cứ những quy định nêu trên và căn cứ ý kiến của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại Công văn số 4754/LĐTBXH-LĐTL ngày 2/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội thì khoản tiền trợ cấp thôi việc Công ty TNHH Scancom Việt Nam trả cho Ông Thanh (được xác định theo quy định tại Điều 42 Bộ luật Lao động năm 1994) được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Khoản tiền Công ty trả cho Ông Thanh do vi phạm về thời hạn báo trước là khoản tiền bồi thường và được miễn thuế TNCN.

Căn cứ vào quy định nêu trên và hồ sơ gửi kèm công văn số 15062/BTC-TCT thì khoản tiền 05 tháng tiền lương do Công ty trách nhiệm hữu hạn Scancom Việt Nam thỏa thuận với ông Nguyễn Nhật Thanh là khoản tiền bồi thường thêm cho người lao động để chấm dứt hợp đồng lao động. Theo quy định tại điểm 12, mục III phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính thì khoản tiền bồi thường thêm này (05 tháng tiền lương) là khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Trích công văn 3168/CT-TTHT

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp của Bà nếu được Văn Phòng Đại Diện chi trả các khoản bồi thường thiệt hại do đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động thì các khoản bồi thường này thuộc thu nhập được miễn thuế TNCN theo quy định.

Trường hợp Văn Phòng Đại Diện chi trả khoản tiền trợ cấp cho Bà thôi việc ngoài quy định của Bộ Luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội thì khoản chi trả này phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN, trường hợp tại thời điểm chi trả tiền hỗ trợ, Bà đã có quyết định thôi việc và đã nghỉ việc thì Công ty khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trên tổng mức chi trả từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên, cuối năm Bà có nghĩa vụ trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

English Version – Bản tiếng Anh

English Version

This article summarizes the payments received upon resignation or termination of employment that workers should be aware of to understand what benefits they are entitled to when leaving a job.

Payments received from the company @manabox.ketoanthue Unemployed but still getting money, what’s this about? #unemploymentinsurance #severanceallowance #resignation #happyresignation #resignationwithmoney ♬ original sound – Manaboxvn

1.1 Salary for days worked not yet paid Labor Code 2019 – Article 48. Responsibilities when terminating an employment contract

  1. Within 14 working days from the date of termination of the employment contract, both parties have the responsibility to fully settle amounts related to the rights of each party, except in the following cases which may be extended but not exceed 30 days:

a) The employer who is not an individual ceases operations; b) The employer changes its structure, technology, or for economic reasons; c) Division, separation, merger, acquisition; sale, lease, conversion of business type; transfer of ownership or usage rights of assets of the enterprise or cooperative; d) Due to natural disasters, fire, enemy damage, or dangerous epidemics.

  1. Salaries, social insurance, health insurance, unemployment insurance, severance allowances, and other employee benefits under collective labor agreements and employment contracts are prioritized for payment in case the business or cooperative ceases operations, is dissolved, or goes bankrupt.

1.2. Severance allowance Labor Code 2019 – Article 46. Severance allowance

  1. When the employment contract terminates according to clauses 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9, and 10 of Article 34 of this Code, the employer is responsible for paying a severance allowance to the employee who has worked regularly for them for 12 months or more, with each year of service compensated with half a month’s salary, except in cases eligible for pension under the social insurance law and as stipulated in point e of clause 1 of Article 36 of this Code.

1.3. Unemployment allowance Labor Code 2019 – Article 47. Unemployment allowance

  1. The employer pays an unemployment allowance to an employee who has worked regularly for them for 12 months or more and has lost their job according to clause 11 of Article 34 of this Code, with each year of service paid one month’s salary but at least equal to two months’ salary.

1.4. Payment for unused annual leave Labor Code 2019 – Article 113. Annual leave

…3. In case of resignation or job loss without having taken annual leave or without having used up the annual leave days, the employer shall pay the salary for the unused days.

1.5. Other payments according to the Employment Contract, Labor Regulations, Collective Labor Agreement depending on the company policy 1.6. Special cases if an employee is wrongfully dismissed Afterwards, if the employer does not want to rehire the employee and the employee agrees, they will still receive:

Salary, social insurance contributions, health insurance, unemployment insurance for the days the employee was not allowed to work An additional amount of at least two months’ salary under the employment contract Compensation of at least two months’ salary under the employment contract to terminate the employment contract.

Insurance payments that may be received due to the employee completing procedures 2.1. Unemployment benefits According to Article 49 of the Employment Law 2013: Eligibility

An employee specified in clause 1 of Article 43 of this Law who is contributing to unemployment insurance is entitled to unemployment benefits if the following conditions are met:

  1. Termination of the employment contract or work contract, except for the following cases:…

2.2. One-time social insurance benefit After resigning, an employee may choose to:

Preserve the period of social insurance contributions to accumulate when able to continue participating in social insurance until the retirement age with 20 years of contributions, then receive a pension and health insurance card Receive a one-time social insurance benefit, after one year of resignation

Are the allowance and compensation payments subject to personal income tax? According to official letter 48772/Ct-htr, under Clause 2 of Article 2 of Income Subject to Tax: “2. Income from salaries, wages: Income from salaries, wages is the income an employee receives from the employer, including:…b) Various allowances and subsidies, except for the following allowances and subsidies:

b.6) Emergency hardship allowance, occupational accident or disease allowance, one-time maternity or adoption allowance, maternity benefits, post-maternity convalescence and rehabilitation benefits, allowance for reduced work capacity, one-time retirement allowance, monthly survivor’s benefit, severance allowance, unemployment benefit, and other allowances as stipulated by the Labor Code and Social Insurance Law.

Excerpt from official letter 813/TCT-TNCN:

Based on the above regulations and the opinion of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in Official Letter No. 4754/LĐTBXH-LĐTL dated December 2, 2013, the severance allowance paid by Scancom Vietnam LLC to Mr. Thanh (determined according to the provisions of Article 42 of the Labor Code 1994) is deductible when determining taxable income. The amount the company paid to Mr. Thanh for violating the notice period is compensation and is exempt from personal income tax.

Based on the above regulations and the documents attached to official letter No. 15062/BTC-TCT, the amount of 5 months’ salary that Scancom Vietnam LLC agreed with Mr. Nguyen Nhat Thanh is additional compensation for the employee to terminate the employment contract. According to point 12, part III section A of Circular No. 84/2008/TT-BTC dated September 30, 2008, by the Ministry of Finance, this additional compensation (5 months’ salary) is another type of compensation as prescribed by law and is exempt from personal income tax.

Excerpt from official letter 3168/CT-TTHT

Based on the above regulations, in the case of Ms. if the Representative Office pays compensation for damages due to the unilateral termination of the employment contract contrary to the provisions of the Labor Code, these compensation amounts are income exempt from personal income tax according to the regulations.

If the Representative Office pays an allowance to Ms. for resignation beyond the provisions of the Labor Code and Social Insurance Law, this payment must be included in the taxable personal income, in the case at the time of payment support, Ms. has made a resignation decision and has resigned then the Company deducts personal income tax at the rate of 10% on the total payment amount from two million (2,000,000) VND/occurrence upwards, at the end of the year Ms. has a duty to directly file a tax settlement with the tax authority according to the progressive tax scale.

Compiled by: Nguyen Viet Anh – Consultant

This newsletter is for reference only, not specific advice for any case.

[collapse]

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page