Bộ đề thi Công chức Thuế 2022 – KV miền bắc

37552

Bộ đề thi Công chức Thuế 2022 – khu vực miền bắc được mô tả như dưới đây kèm đáp án gợi ý được cập nhật mới nhất.

Gợi ý đáp án

@tuvanthue Công chức thuế là một trong các kỳ thi tuyển công khai #congchuc #congchucvienchuc #tongcucthue #botaichinh #ketoan #kiemtoan #tuyendung #learnontiktok ♬ nhạc nền – Kế toán

Đề thi tham khảo

BỘ TÀI CHÍNH

HỘI ĐỒNG THI TUYỂN DỤNG

CÔNG CHỨC TỔNG CỤC THUẾ

(Đề thi năm 2022 – KV Miền Bắc Gonnapass sưu tầm)

ĐỀ THI VIẾT

MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH THUẾ

Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế

(Thời gian làm bài 180 phút)

 

Câu 1: Qua nghiên cứu Luật Quản lý thuế hiện hành, anh (chị) hãy trình bày Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Câu 2: Qua nghiên cứu Luật Thuế GTGT hiện hành, anh (chị) hãy:

+ Nêu điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ?

+ Công ty A mua 100 chiếc áo thun xuất khấu ra nước ngoài làm hàng mẫu, dùng thử, khách hàng nước ngoài không phải trả tiền. Lô áo thun này có giá mua chưa thuế là 100, thuế GTGT là 10. Công ty A lập tờ khai hải quan phi mậu dịch (không thanh toán). Hỏi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ như thế nào, giải thích?

Câu 3:

Nêu quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn theo Luật thuế TNCN hiện hành?

Ông A là cá nhân cư trú, tính thuế TNCN phải nộp trong năm 2021 nếu cá nhân

+ Chuyển nhượng phần vốn trong công ty cổ phần, giá chuyển nhượng là 1 tỷ, giá vốn là 800

+ Chuyến nhượng chứng khoán với giá chuyển nhượng là 10 tỷ đồng

(Gonnapass sưu tầm)

Câu 4: Công ty A (Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), trên sổ sách kế toán năm 2021 ghi nhận như sau:

1, Doanh thu chưa gồm thuế GTGT: 350 tỷ đồng

2, Doanh thu từ hoạt động tài chính: 1 tỷ đồng. Đây là khoản tiền lãi do chênh lệch đánh giá lại số dư ngoại tệ của tiền gửi ngân hàng

3, Thu nhập từ thanh lý TSCĐ (nhà xưởng): 50 tỷ đồng

4, Chi phí kê khai 390 tỷ đồng, trong đó

– Giá trị còn lại của tài sản thanh lý là 30 tỷ, đã đủ điều kiện xác định là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

– Chi phí tiền lương lương kê khai 13 tỷ, đến ngày 31/3/2022 thực tế chi trả 10 tỷ. Công ty có trích lập dự phòng tiền lương ở mức tối đa theo quy định hiện hành

– Chi phí mua nguyên vật liệu năm 2020 có hoá đơn GTGT với số tiền 1,7 tỷ, công ty đã kê khai chi phí được trừ vào năm 2020. Năm 2021, công ty thanh toán tiền mặt.

5, Các khoản chi phí còn lại đáp ứng điều kiện chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty A phải nộp trong năm 2021?. Biết rằng, công ty không trích lập quỹ khoa học và phát triến, không hưởng ưu đãi về thuế, không có khoản lỗ kết chuyến năm trước.

Bộ đề thi Công chức Thuế 2022 – KV miền nam

Câu 1: Gonnapass Điều 111 Luật 38/2019/QH14

Điều 111. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế

1. Người nộp thuế có các quyền sau đây:

a) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;

b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

c) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;

d) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;

đ) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.

2. Người nộp thuế có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;

b) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

c) Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra;

d) Chấp hành kiến nghị tại biên bản kiểm tra thuế, kết luận, quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.

Câu 2: 

2a. (Gonnapass) Điều kiện khấu trừ thuế GTGT – điều 12 Luật thuế GTGT

2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được quy định như sau:

a) Có hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu;

b) Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ hàng hóa, dịch vụ mua từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng;

c) Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản này còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ; hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.

2b. (Gonnapass) Doanh nghiệp không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Điều 17 – thông tư 219/2013/TT-BTC

Các trường hợp cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu hoặc hàng hóa được coi như xuất khẩu hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17 Thông tư này nếu đã có xác nhận của cơ quan Hải quan (đối với hàng hóa xuất khẩu) nhưng không có đủ các thủ tục, hồ sơ khác đối với từng trường hợp cụ thể thì không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Riêng đối với trường hợp hàng hóa gia công chuyển tiếp và hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, nếu không có đủ một trong các thủ tục, hồ sơ theo quy định thì phải tính và nộp thuế GTGT như hàng hóa tiêu thụ nội địa. Đối với cơ sở kinh doanh có dịch vụ xuất khẩu nếu không đáp ứng điều kiện về thanh toán qua ngân hàng hoặc được coi như thanh toán qua ngân hàng thì không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế đầu vào.

Câu 3: Gonnapass

3a. Luật thuế TNCN, tham khảo: 

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Điều 7. Kỳ tính thuế

1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:

…b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;

Điều 13. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn

1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

2. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

Điều 21. Thu nhập tính thuế

2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật này.

Thuế suất

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này: 20%

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này: 0,1%

Điều 28. Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

3b.

  • Trường hợp chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần (Cổ phần là 1 loại chứng khoán), áp dụng tỷ lệ 0,1% x giá chuyển nhượng 1 tỷ –> Thuế phải nộp là: 0,1% x 1 tỷ  = 1 triệu đồng

Trường hợp chuyển nhượng vốn của công ty TNHH… mà không được xác định là chuyển nhượng chứng khoán thì áp dụng thuế suất 20% x thu nhập từ chuyển nhượng 200 triệu (1 tỷ – 800 triệu)

–> Thuế phải nộp là: 200 x 20% = 40 triệu đồng

  • Trường hợp chuyển nhượng chứng khoán, áp dụng tỷ lệ 0,1% x giá chuyển nhượng 10 tỷ –> Thuế phải nộp là: 0,1% x 10 tỷ  = 10 triệu đồng

Câu 4: (Gonnapass) Gợi ý hướng dẫn giải bài tập thuế TNDN

Giả sử thu nhập từ chuyển nhượng nhà xưởng không gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, không phải là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

1/ Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 350 tỷ

2/ Xác định chi phí được trừ: 357 tỷ
2.1. Tổng chi phí theo sổ kế toán là: 390 tỷ
2.2. Xác định khoản chi phí không được trừ: 33 tỷ, bao gồm
(1) Chi tiền lương chưa thực trả trước quyết toán thuế TNDN và bị vượt mức trích tối đa của Quỹ dự phòng tiền lương là 1,3 tỷ đồng (13 tỷ  – (10 tỷ + 1,7 tỷ))

++ Chi phí ghi nhận: 13 tỷ

++ Quỹ tiền lương thực hiện: 10 tỷ

++ Trích lập dự phòng tiền lương ở mức tối đa là 17% x 10 tỷ = 1,7 tỷ đồng (Doanh nghiệp có lãi)

(2) Chi phí thanh toán tiền mặt vào năm 2021: 1,7 đồng

(3) Giá trị còn lại của nhà xưởng thanh lý: 30 tỷ (Do bù trừ với thu nhập khác dưới đây)

–> Tổng chi phí không được trừ = 1,3 + 1,7 + 30 = 33 tỷ

–> Tổng chi phí được trừ = 390 – 33 = 357 tỷ

3/ Riêng thu nhập từ thanh lý nhà xưởng, có thông tin về đáp án chính thức xác định đây là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Phương án Phương án 1: Xác định là thu nhập khác Phương án 2: Xác định là Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập khác: 20 tỷ
  • Thu từ thanh lý nhà xưởng: 50 tỷ
  • Giá trị còn lại của nhà xưởng thanh lý: 30 tỷ

(Được bù trừ với lỗ của hoạt động kinh doanh)

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 20 (Không Được bù trừ với lãi lỗ của hoạt động kinh doanh)

  • Thu từ thanh lý nhà xưởng: 50 tỷ
  • Giá trị còn lại của nhà xưởng thanh lý: 30 tỷ
Thu nhập chịu thuế= Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác 350 – 357 + 20 = 13 tỷ đồng
  • Thu nhập chịu thuế từ SXKD: 350 – 357 = -7
  • Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản: 20
Lỗ kết chuyển, thu nhập miễn thuế: Không có 0 0
Thu nhập tính thuế= Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển) 13 tỷ đồng
  • Thu nhập tính thuế từ SXKD: -7
  • Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng bất động sản: 20
Trích lập quỹ KHCN: Không có 0 0
Thuế TNDN phát sinh = (Thu nhập tính thuế – Trích quỹ KHCN) x Thuế suất  13 x 20% = 2,6 tỷ đồng
  •  Thuế TNDN từ SXKD: 0
  •  Thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản: 20 x 20% = 4 tỷ

Cơ sở pháp lý:

Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).

Việc trích lập dự phòng tiền lương phải đảm bảo sau khi trích lập, doanh nghiệp không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%.

Trường hợp năm trước doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương mà sau 6 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết quỹ dự phòng tiền lương thì doanh nghiệp phải tính giảm chi phí của năm sau.

Tham khảo thêm đề thi các năm

Bộ đề thi Công chức Thuế 2010 – KV miền bắc, miền nam

Bộ đề thi Công chức Thuế 2012 – KV miền bắc, miền nam

Series Đề thi công chức thuế – miền bắc năm 2012

Series Đề thi công chức thuế – miền nam năm 2012

Series Đề thi công chức thuế – miền bắc năm 2014

Bộ đề thi Công chức Thuế 2014 – KV miền bắc, trung, nam

Series Đề thi công chức thuế – miền bắc năm 2017

Series Đề thi công chức thuế – miền nam năm 2017

Series Đề thi công chức thuế – miền nam năm 2019

Những lợi ích mà học viên đạt được khi làm đề thi trên website của Gonnapass.

🔰Làm đề thi sẽ giúp học viên làm quen với bài thi, cấu trúc đề thi, áp lực thời gian thi
🔰Thử sức mình để đánh giá khả năng hiện tại
🔰Rà soát một lượt kiến thức trước kì thi

Tham gia group Zalo miễn phí do Manabox – Gonnapass hỗ trợ tại:

Group Zalo Kế toán thuế doanh nghiệp – https://zalo.me/g/zdzhlg939

Group Zalo Kế toán thuế cho DN FDI – https://zalo.me/g/qgwjpq190

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass Email Address  

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091

Tham khảo dịch vụ tư vấn từng lần – giải quyết các nỗi lo rủi ro thuế

Mọi thông tin xin liên hệ:

Công ty TNHH Gonnapass

Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội

Email: hotro@gonnapass.com

Facebook: https://www.facebook.com/gonnapassbeyondyourself/

Group Facebook chia sẻ mẫu biểu: https://www.facebook.com/groups/congvanketoan

Group Zalo chia sẻ miễn phí: https://zalo.me/g/xefwrd200

Website: https://gonnapass.com

Hotline/ Zalo : 0888 942 040

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page