Chúng tôi tổng hợp một số thông tin về Đề thi đại lý thuế 2023 đợt 1, diễn ra vào ngày 4/6/2023 để các bạn thí sinh nắm bắt được sự thay đổi và chuẩn bị.
1/ Môn Thuế
- Về thời gian: Môn thi lần này chỉ diễn ra trong 150 phút, thay vì 180 phút như các kỳ trước
- Về cấu trúc: Chỉ có 30 câu trắc nghiệm (3 điểm) và 2 câu bài tập (GTGT và TNDN), thay vì 3 câu bài tập (GTGT; TNDN và TNCN) như các kỳ trước
- Cụ thể, bài thuế GTGT (3,5 điểm) có 7 nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1 mua nhập khẩu máy tính
Nghiệp vụ 2: mua ô tô nguyên giá 2,1 tỷ phục vụ chung
Nghiệp vụ 3: bán sản phẩm phần mềm trong nước
Nghiệp vụ 4: cung cấp dịch vụ phần mềm (Dịch vụ hệ thống …) trong nước
Nghiệp vụ 5: bán phần mềm cho công ty A ở nước ngoài qua internet
Nghiệp vụ 6 : Bán máy vi tính trong nước: 5 máy, mỗi máy giá … tiền
Nghiệp vụ 7: Ngoài ra còn chi phí mua vào trong tháng là …. dùng chung , VAT là ….
Nghiệp vụ 8: trong tháng 4/2023 có nộp hồ sơ khai thuế bổ sung T10/2022 có kê khai sót hoá đơn đầu ra dẫn đến số thuế đc khấu trừ chuyển sang kì sau giảm 20 triệu đồng
Câu hỏi. Tính số VAT phải nộp kì T4/2023 và lên tờ khai VAT đính kèm trong đề thi
- Cụ thể, bài thuế TNDN (3,5 điểm), Kì tính thuế TNDN là năm 2022
(1) Hoạt động kinh doanh bán ô tô, không có chuyển nhượng BĐS, không có hoạt động ưu đãi thuế nhưng có chuyển lỗ từ năm trước chuyển sang năm 2016 : 6 tỷ, năm 2020: 4 tỷ, năm 2021: 2 tỷ.
(2) Thu nhập khác: Tiền lãi được chia từ công ty con nhận được sau khi đã trừ thuế TNDN và 1 thu nhập nhận được từ nước ngoài đã nộp thuế theo thuế suất 15%
(3) Doanh thu tài chính từ đánh giá lại nợ phải trả, nợ phải thu và tiền
(4) Tổng các loại chi phí, trong đó. Giá vốn máy tính là ….trong đó 1 cái máy 3 tỷ là mua từ cá nhân kinh doanh thanh toán tiền mặt và 1 cái là chi phí sửa chữa mặt bằng có hoá đơn đã ghi nhận chi phí trong kì chưa thanh toán nhưng sang năm 2023 mới đưa mặt bằng vào sử dụng.
(5) Trong năm doanh nghiệm đã tạm nộp 5 tỷ đồng
Yêu cầu tính các loại thuế còn phải nộp và điền tờ khai Quyết toán
Danh sách các văn bản pháp luật về thuế mới nhất – Tax Regulation
2/ Môn Kế toán
- Về thời gian: Môn thi lần này chỉ diễn ra trong 150 phút, thay vì 180 phút như các kỳ trước
- Về cấu trúc: Chỉ có 04 câu gồm 2 câu lý thuyết và 2 câu bài tập, thay vì 2 câu lý thuyết và 3 câu bài tập như các kỳ trước
- Định hướng cơ bản một số thay đổi đề thi môn kế toán
- (1) Lý thuyết:
- > 1. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
- > Nội dung và nguyên tắc của kế toán bán hàng đối với trường hợp công ty bán hàng theo phương thức trả góp, trả chậm theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
- (2) Lý thuyết
- > Trình bày giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài và nguyen vật liệu thuê ngoài gia công, chếbiến theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Cho ví dụ minh họa về giá gốc của nguyên vật liệu mua ngoài
- Nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả Hoạt động kinh doanh: Doanh thu hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Mã số 01); Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02); Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10); Giá vốn hàng bán (Mã số 11); Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
- (3) Định khoản và lập một số chỉ tiêu của báo cáo tài chính
- > 1. Công ty thực hiện trao đổi TSCĐ vô hình với công ty B. Nguyên giá của TSCĐ vô hình công ty A là 600.000, khấu hao 470.000. Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình công ty A là 190.000, thuế GTGT 10%. Giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình công ty B là 400.000, thuế GTGT 10%. Công ty A đã chi tiền gửi ngân hàng để trả cho nhà cung cấp B khoản chênh lệch khi trao đổi TSCĐ.
- > 2. Công ty Q nhận thanh toán hàng gửi bán từ tháng trước. Gía vốn của lô hàng gửi bán là 500.000. Giá bán chưa có thuế GTGT là 600.000, công ty đã thanh toán 50% khi nhận hàng, còn lại 50% thanh toán sau 15 ngày kể từ ngày nhận hàng.
- > Mua nguyên vật liệu từ công ty X bằng vay ngắn hạn của ngân hàng, giá trị chưa VAT là 500.000. Công ty X chiếu khấu cho công ty 1% trên giá mua nguyên vật liệu ghi trên hóa đơn
- > Đưa nguyên vật liệu đi sang công ty Y để gia công, chế biến, giá trị là 120.000
- > Công ty chuyển 20.000 USD trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng, tỷ giá ghi sổ nợ ngắn hạn là 23.100; tỷ giá ghi sổ tiền gửi ngân hàng là 23.150; tỷ giá giao dịch thực tế là 23.200.
- > Công ty N trả tiền thuê bất động sản đầu tư, giá cho thuê chưa VAT là 120.000, VAT 10%. Khấu hao bất động sản đầu tư là 70.000
- > Cuối tháng, công ty kiểm kê phát hiện thiếu NVL X và công cụ Y, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý: Thiếu NVL X, 500kg, giá trị 40.000; Thiếu công cụ dụng cụ Y, 100 cái, giá trị 25.000
- > Trích lập quỹ dự phòng cho các khoản bên dưới: Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, giá trị 55.000; Dự phòng nợ phải thu khó đòi, giá trị 40.000; Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giá trị 25.000
- 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh, không định khoản nghiệp vụ kết chuyển
- 2. Dựa vào một số chỉ tiêu cuối kỳ sau, điền thông tin vào bảng cân đối kế toán:
- Nợ TK 121: 2.132.000; Có TK 356: 360.000; Nợ TK 217: 3.300.000; Có TK 2147: 680.000; Nợ TK 213: 1.100.000; Nợ TK 2143: 530.000; Có TK 4118: 460.000
- (4) Kế toán quản trị: Phương pháp giá thành hệ số
- > Trong kỳ sản xuất được 2.600 thành phẩm M và 1.600 thành phẩm N. Chi phí tập hợp được trong kỳ như sau: Chi phí nguyên vật liệu trục tiếp: 1.850.000; Chi phí nhân công trực tiếp: 870.000; Chi phí sản xuất chung: 980.000. Biết rằng công ty không có chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Hệ số quy đổi ra sản phẩm tiêu chuẩn của thành phẩm M là 1 và thành phẩm N là 1,5 (theo từng mục chi phí). Yêu cầu: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm M và thành phẩm N (theo phương pháp hệ số).
Biên soạn: Dương Bình Minh – Tư vấn viên
Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.