Dịch vụ kho ngoại quan chịu thuế GTGT bao nhiêu %?

36

Trường hợp Công ty được phép thành lập và kinh doanh kho ngoại quan (KNQ), khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến KNQ, Công ty xác định thuế GTGT theo nguyên tắc dưới đây để xác định Dịch vụ kho ngoại quan chịu thuế GTGT bao nhiêu %?

Công văn 2815/CT-TTHT hướng dẫn như sau

  • – Trường hợp Công ty cung cấp các dịch vụ được thực hiện trong KNQ (bao gồm dịch vụ xuất nhập KNQ, hải quan giám sát, dịch vụ giao nhận hàng hóa tại kho, bốc xếp hàng hóa tại kho,
    dịch vụ lưu trữ hàng hóa trong KNQ) cho doanh nghiệp chế xuất thì các dịch vụ này được áp
    dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 9
    Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9
    Thông tư số 219/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
    130/2016/TT-BTC)
  • – Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển cho doanh nghiệp chế xuất, nếu hoạt động
    này đủ điều kiện được xác định là dịch vụ vận tải quốc tế theo quy định tại điểm c khoản 1
    Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và không
    thuộc các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC (được sửa
    đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC).
  • – Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển nội địa cho doanh nghiệp chế xuất thì áp
    dụng thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC

Thuế GTGT dịch vụ Logistic bao nhiêu %?

Cơ sở pháp lý

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng:

+ Tại khoản 20 Điều 4 hướng dẫn:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

20.

…Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

…”

+ Tại khoản 1 Điều 9 hướng dẫn thuế suất 0%:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

c) Vận tải quốc tế quy định tại khoản này bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

…”

+ Tại khoản 2 Điều 9 hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

“2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

– Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

– Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

c) Đối với vận tải quốc tế:

– Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và điểm đến ở nước ngoài theo các hình thức phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với vận chuyển hành khách, hợp đồng vận chuyển là vé. Cơ sở kinh doanh vận tải quốc tế thực hiện theo các quy định của pháp luật về vận tải.

– Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.

…”

+ Tại khoản 3 Điều 9 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC) hướng dẫn các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%:

“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

– Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

– Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”

+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất 10%:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

Hóa đơn dịch vụ vận chuyển vận tải giao nhận

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào. Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass

Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page