Ngành nghề có điều kiện cần giấy phép con

2472

Ngành nghề có điều kiện cần giấy phép con được quy định tại phụ lục IV Luật Đầu tư năm 2020 bao gồm các ngành được liệt kê như dưới đây

Danh sách ngành nghề có điều kiện và mã VSIC tương ứng

Danh mục 227 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (theo Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 số 61/2020/QH14)

Xem thêm riêng với FDI: https://manaboxvietnam.com/fdi-bi-han-che-kinh-doanh-nhung-nganh-nghe-gi-tai-viet-nam/

Dưới đây là bảng tổng hợp các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, mã ngành VSIC tương ứng (theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg), và văn bản pháp lý quy định điều kiện kinh doanh chuyên ngành. Đối với ngành chưa có mã VSIC cụ thể, có ghi chú mã ngành gần nhất hoặc lưu ý riêng.

Lĩnh vực An ninh, Quốc phòng

Ngành, nghề Mã VSIC (2018) Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Sản xuất con dấu 8299 (Hoạt động DV hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: sản xuất con dấu) Nghị định 96/2016/NĐ-CP (điều kiện về an ninh trật tự đối với sản xuất con dấu);Thông tư 08/2020/TT-BCA.
Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) 3320 hoặc 3250 (tùy loại sản phẩm; VD: Sản xuất dụng cụ quốc phòng, an ninh) Luật Quản lý, sử dụng VKVLN, CCHT 2017; Nghị định 79/2018/NĐ-CP (quản lý công cụ hỗ trợ).
Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ Không mã riêng (đăng ký theo mã 4690 – bán buôn tổng hợp, chi tiết: kinh doanh pháo) Nghị định 137/2020/NĐ-CP (quản lý, sử dụng pháo).
Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị Không mã riêng (thuộc 4741 – bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, chi tiết: thiết bị, phần mềm ngụy trang) Nghị định 66/2017/NĐ-CP (quản lý thiết bị, phần mềm ngụy trang ghi âm, ghi hình).
Kinh doanh súng bắn sơn 9329 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: trò chơi súng sơn) Nghị định 79/2018/NĐ-CP; Thông tư 18/2012/TT-BCA (quản lý súng bắn sơn như CCHT).
Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang; vũ khí quân dụng, trang thiết bị, khí tài, phương tiện chuyên dùng QS-CA; linh kiện, phụ tùng, vật tư và thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng Không có mã ngành kinh tế cụ thể (thuộc nhóm sản xuất/buôn bán vũ khí – mã 2520) Luật Quản lý, sử dụng VKVLN, CCHT 2017; Nghị định 79/2018/NĐ-CP.
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ (dịch vụ cầm cố tài sản) 6492 (Hoạt động cấp tín dụng khác) Nghị định 96/2016/NĐ-CP (điều kiện ANTT đối với cầm đồ); Thông tư 42/2017/TT-BCA.
Kinh doanh dịch vụ xoa bóp (massage) 9610 (Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe khác)​ Nghị định 96/2016/NĐ-CP; Thông tư 11/2018/TT-BYT (điều kiện cơ sở massage).
Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Không mã riêng (đăng ký theo 4659/4741 – buôn bán thiết bị điện, chi tiết: thiết bị ưu tiên cho xe) Nghị định 109/2009/NĐ-CP; Thông tư 04/2012/TT-BCA (quản lý đèn, còi ưu tiên).
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ (dịch vụ bảo vệ con người, tài sản) 8010 (Hoạt động bảo vệ tư nhân)​ Nghị định 96/2016/NĐ-CP (điều kiện ANTT đối với dịch vụ bảo vệ); Luật Doanh nghiệp 2020 (vốn ký quỹ bảo vệ).
Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy Không mã riêng (có thể đăng ký 43290 – Lắp đặt hệ thống xây dựng khác, chi tiết: hệ thống PCCC) Nghị định 136/2020/NĐ-CP (điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC).

Lĩnh vực Tư pháp

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Hành nghề luật sư 6910 (Hoạt động pháp luật) Luật Luật sư 2006 (sửa đổi 2012); Nghị định 137/2018/NĐ-CP; yêu cầu Chứng chỉ hành nghề luật sư.
Hành nghề công chứng 6910 (Hoạt động pháp luật – chi tiết: công chứng) Luật Công chứng 2014; yêu cầu bổ nhiệm công chứng viên, thành lập VP công chứng theo luật định.
Hành nghề giám định tư pháp (tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, quyền tác giả…) 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa phân vào đâu – chi tiết: giám định tư pháp) Luật Giám định tư pháp 2012; Nghị định 85/2013/NĐ-CP; yêu cầu bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
Hành nghề đấu giá tài sản 8299 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: đấu giá tài sản) Luật Đấu giá tài sản 2016; yêu cầu Chứng chỉ đấu giá viên, đăng ký hoạt động đấu giá.
Hành nghề thừa phát lại 6910 (Hoạt động pháp luật – chi tiết: thừa phát lại) Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại; yêu cầu bổ nhiệm thừa phát lại.
Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản phá sản (quản tài viên) 6920 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán – chi tiết: quản lý, thanh lý tài sản phá sản) Luật Phá sản 2014; Nghị định 22/2015/NĐ-CP; yêu cầu Chứng chỉ hành nghề quản tài viên.

Lĩnh vực Tài chính

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ kế toán 6920 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán) Luật Kế toán 2015; Nghị định 174/2016/NĐ-CP; yêu cầu Chứng chỉ kế toán viên hành nghề.
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 6920 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán) Luật Kiểm toán độc lập 2011; Nghị định 17/2012/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép kiểm toán độc lập.
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 6920 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán – chi tiết: dịch vụ thủ tục thuế) Luật Quản lý thuế 2019; Thông tư 10/2021/TT-BTC (Đại lý thuế phải có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ thuế).
Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan (đại lý hải quan) 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải – chi tiết: đại lý hải quan) Luật Hải quan 2014; Nghị định 14/2015/NĐ-CP; yêu cầu nhân viên đại lý có Chứng chỉ nghiệp vụ hải quan.
Kinh doanh hàng miễn thuế 4723 (Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh – hoặc mã phù hợp) Luật Hải quan 2014; Nghị định 100/2020/NĐ-CP; Giấy phép kinh doanh cửa hàng miễn thuế của Bộ Tài chính.
Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ 5210 (Kho bãi và lưu giữ hàng hóa) Luật Hải quan 2014; Nghị định 68/2016/NĐ-CP; Giấy công nhận kho ngoại quan/ICD của hải quan.
Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan 5210 (Kho bãi và lưu giữ hàng hóa – chi tiết: địa điểm làm thủ tục hải quan) Luật Hải quan 2014; Nghị định 68/2016/NĐ-CP.
Kinh doanh chứng khoán 6612 (Môi giới chứng khoán, tư vấn tài chính) Luật Chứng khoán 2019; Nghị định 155/2020/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép thành lập & hoạt động CTCK.
Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán (của VSD, Sở GDCK…) 6611 (Quản lý thị trường tài chính) Luật Chứng khoán 2019; Nghị định 155/2020/NĐ-CP (quy định hoạt động của VSD, Sở GDCK).
Kinh doanh bảo hiểm 6512 (Bảo hiểm phi nhân thọ) hoặc 6511 (Bảo hiểm nhân thọ) Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000 (sửa đổi 2010, thay bằng Luật KDBH 2022); Nghị định 73/2016/NĐ-CP; yêu cầu vốn pháp định, Giấy phép của Bộ Tài chính.
Kinh doanh tái bảo hiểm 6520 (Tái bảo hiểm) Luật Kinh doanh bảo hiểm; doanh nghiệp tái bảo hiểm yêu cầu vốn tối thiểu, giấy phép Bộ Tài chính.
Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm 6622 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm) Luật Kinh doanh bảo hiểm; Nghị định 73/2016/NĐ-CP; yêu cầu chứng chỉ hành nghề đối với môi giới, phụ trợ bảo hiểm.
Đại lý bảo hiểm 6622 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm) Luật Kinh doanh bảo hiểm; cá nhân đại lý phải có chứng chỉ đào tạo đại lý do doanh nghiệp bảo hiểm cấp.
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 6621 (Đánh giá tài sản, môi giới, đấu giá…) hoặc 7490 Luật Giá 2012; Nghị định 89/2013/NĐ-CP; yêu cầu Thẻ thẩm định viên về giá và đăng ký hoạt động.
Kinh doanh xổ số 9200 (Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc) Nghị định 30/2007/NĐ-CP (kinh doanh xổ số); doanh nghiệp phải là Công ty Xổ số kiến thiết được phép.
Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 9200 (Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc – chi tiết: máy trò chơi có thưởng) Nghị định 121/2016/NĐ-CP; chỉ doanh nghiệp khách sạn đủ tiêu chuẩn được cấp phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (máy slot) dành cho người NN.
Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 6619 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa phân vào đâu – chi tiết: xếp hạng tín nhiệm) Nghị định 88/2014/NĐ-CP; yêu cầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm do Bộ Tài chính cấp.
Kinh doanh casino (ca-si-nô) 9200 (Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc – chi tiết: casino) Nghị định 03/2017/NĐ-CP; doanh nghiệp phải được Thủ tướng cho phép và có Giấy phép kinh doanh casino.
Kinh doanh đặt cược 9200 (Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc – chi tiết: đặt cược thể thao, đua chó, đua ngựa) Nghị định 06/2017/NĐ-CP; doanh nghiệp được cấp phép thí điểm kinh doanh đặt cược.
Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện 6630 (Quản lý quỹ) Nghị định 88/2016/NĐ-CP (quỹ hưu trí tự nguyện); yêu cầu được UBCKNN cấp phép quản lý quỹ hưu trí.

Lĩnh vực Công Thương

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh xăng dầu 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí…) Nghị định 83/2014/NĐ-CP (kinh doanh xăng dầu, sửa đổi bởi NĐ 95/2021/NĐ-CP); yêu cầu hệ thống phân phối, giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Kinh doanh khí (LPG, CNG, LNG) 4661 (Bán buôn nhiên liệu khí) Nghị định 87/2018/NĐ-CP (kinh doanh khí); yêu cầu đủ điều kiện an toàn, giấy chứng nhận đủ điều kiện của Bộ Công Thương.
Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật) Luật Thương mại 2005; Nghị định 20/2006/NĐ-CP; tổ chức giám định hàng hóa phải có giấy đăng ký đủ điều kiện do Bộ Công Thương cấp.
Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm tiêu hủy) 2511 (Sản xuất thuốc nổ) / 4659 (Bán buôn máy móc thiết bị khác – chi tiết: VLNCN) Pháp lệnh Quản lý, sử dụng VLNCN 2011; Nghị định 71/2018/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Kinh doanh tiền chất thuốc nổ 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác) Nghị định 71/2018/NĐ-CP; doanh nghiệp kinh doanh tiền chất thuốc nổ phải được Bộ Công Thương cho phép.
Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng VLNCN và tiền chất thuốc nổ Không mã riêng (đăng ký theo từng ngành cụ thể sử dụng VLNCN, ví dụ khai thác mỏ) Nghị định 71/2018/NĐ-CP; tổ chức sử dụng VLNCN phải có giấy phép sử dụng VLNCN.
Kinh doanh dịch vụ nổ mìn 0990 (Hoạt động hỗ trợ khai khoáng khác) Nghị định 71/2018/NĐ-CP; đơn vị dịch vụ nổ mìn phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước vũ khí hóa học 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác – chi tiết: hóa chất công nghiệp) Luật Hóa chất 2007; Nghị định 113/2017/NĐ-CP; yêu cầu Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất hạn chế, có điều kiện.
Kinh doanh rượu 4633 (Bán buôn đồ uống có cồn) / 4722 (Bán lẻ rượu) Nghị định 105/2017/NĐ-CP; doanh nghiệp sản xuất, bán buôn, bán lẻ rượu phải có giấy phép tương ứng.
Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá) / 4632 (Bán buôn nguyên liệu thuốc lá) Luật Phòng chống tác hại thuốc lá 2012; Nghị định 67/2013/NĐ-CP; yêu cầu giấy phép sản xuất, phân phối thuốc lá do Bộ Công Thương cấp.
Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa 6619 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa phân vào đâu – chi tiết: Sở giao dịch HH) Nghị định 51/2018/NĐ-CP; yêu cầu thành lập Sở GDHH được Bộ Công Thương cấp phép.
Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực 3510 (Sản xuất, truyền tải và phân phối điện) Luật Điện lực 2004 (sửa đổi 2012); các hoạt động điện lực (phát, truyền tải, phân phối, bán buôn/lẻ) phải có giấy phép hoạt động điện lực (trừ tư vấn).
Kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương Không mã riêng (đăng ký theo nhóm thực phẩm tương ứng, VD: 4632 – bán buôn thực phẩm) Luật An toàn thực phẩm 2010; Nghị định 15/2018/NĐ-CP; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP do Bộ Công Thương quản lý (đối với rượu, bia, nước giải khát, sữa, dầu thực vật, bánh kẹo).
Xuất khẩu gạo 4620 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu và động vật sống – chi tiết: kinh doanh xuất khẩu gạo) Nghị định 107/2018/NĐ-CP; thương nhân XK gạo cần giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh XK gạo (có kho chứa, cơ sở xay xát).
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh 4690 (Bán buôn tổng hợp – chi tiết: tạm nhập tái xuất thực phẩm đông lạnh) Nghị định 69/2018/NĐ-CP; cần có giấy phép của Bộ Công Thương cho từng lô hàng (theo hạn ngạch, nếu áp dụng).
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế TTĐB 4690 (Bán buôn tổng hợp – chi tiết: tạm nhập tái xuất hàng chịu TTĐB) Nghị định 69/2018/NĐ-CP; hàng chịu TTĐB (rượu, thuốc lá, ô tô…) tạm nhập tái xuất phải được phép Bộ Công Thương.
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục đã qua sử dụng 4690 (Bán buôn tổng hợp – chi tiết: tạm nhập tái xuất hàng đã qua sử dụng) Nghị định 69/2018/NĐ-CP; mặt hàng qua sử dụng cấm nhập nhưng được tạm nhập tái xuất phải có giấy phép Bộ Công Thương.
Kinh doanh khoáng sản (bao gồm cả than) Không mã riêng duy nhất (tùy loại khoáng sản: than – 0510, dầu khí – 0610, quặng kim loại – 0722, phi kim – 0810…) Luật Khoáng sản 2010; Nghị định 158/2016/NĐ-CP; doanh nghiệp kinh doanh (khai thác, chế biến, mua bán) khoáng sản phải có Giấy phép khai thác hoặc giấy phép kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Kinh doanh tiền chất công nghiệp 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác – chi tiết: tiền chất công nghiệp) Nghị định 113/2017/NĐ-CP (quy định về tiền chất trong công nghiệp); doanh nghiệp phải khai báo và được Bộ Công Thương xác nhận đủ điều kiện.
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam Không mã riêng (hoạt động theo Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc đăng ký tạm nhập tái xuất) Nghị định 09/2018/NĐ-CP (mua bán hàng hóa của doanh nghiệp FDI); Nghị định 90/2007/NĐ-CP (đối với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài không hiện diện thường trú).
Hoạt động thương mại điện tử 4791 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua Internet) / 6312 (Cổng thông tin – TMĐT) Nghị định 52/2013/NĐ-CP (TMĐT) sửa đổi bởi NĐ 85/2021/NĐ-CP; website TMĐT bán hàng phải thông báo, sàn giao dịch TMĐT phải đăng ký Bộ Công Thương.
Hoạt động dầu khí 0610 (Khai thác dầu thô) / 0620 (Khai thác khí đốt) Luật Dầu khí 2022; các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí chỉ do Tập đoàn Dầu khí và nhà thầu được cấp phép thực hiện.
Kiểm toán năng lượng 7110 (Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan – chi tiết: kiểm toán năng lượng) Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010; các đơn vị kiểm toán năng lượng phải được Bộ Công Thương công nhận đủ điều kiện.

Lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Hoạt động giáo dục nghề nghiệp (dạy nghề) 8532 (Giáo dục nghề nghiệp) Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Nghị định 143/2016/NĐ-CP; yêu cầu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động GDNN do cơ quan quản lý cấp.
Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 8549 (Giáo dục khác chưa phân vào đâu – chi tiết: kiểm định chất lượng GDNN) Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014; Nghị định 49/2018/NĐ-CP; tổ chức kiểm định phải được cấp phép hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề 8549 (Giáo dục khác chưa phân vào đâu – chi tiết: đánh giá kỹ năng nghề) Luật Việc làm 2013; Nghị định 140/2018/NĐ-CP; trung tâm đánh giá kỹ năng nghề phải được Bộ LĐTBXH cấp phép.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: kiểm định kỹ thuật ATLĐ) Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015; Nghị định 44/2016/NĐ-CP; đơn vị kiểm định ATLĐ phải được Bộ LĐTBXH chỉ định.
Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 8549 (Giáo dục khác chưa phân vào đâu – chi tiết: huấn luyện ATLĐ, VSLĐ) Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015; Nghị định 44/2016/NĐ-CP; cơ sở huấn luyện ATLĐ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Kinh doanh dịch vụ việc làm (trung tâm giới thiệu việc làm tư) 7810 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm) Luật Việc làm 2013; Nghị định 23/2021/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do Sở LĐTBXH cấp.
Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 7810 (Hoạt động của các trung tâm, môi giới lao động – chi tiết: đưa NLĐ đi nước ngoài) Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài 2020; Nghị định 112/2021/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép do Bộ LĐTBXH cấp, vốn pháp định 5 tỷ.
Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em 8720 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ không tập trung – chi tiết: cơ sở cai nghiện, chăm sóc xã hội) Luật Phòng, chống ma túy 2021; Luật Phòng chống tác hại thuốc lá 2012; Luật Phòng chống HIV/AIDS 2006; Nghị định 109/2016/NĐ-CP (điều kiện cơ sở trợ giúp xã hội).
Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 7820 (Cung ứng lao động tạm thời) Bộ luật Lao động 2019; Nghị định 29/2019/NĐ-CP; doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần ký quỹ 2 tỷ và giấy phép Bộ LĐTBXH cấp.

Lĩnh vực Giao thông Vận tải

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh vận tải đường bộ (vận tải hành khách, hàng hóa bằng ô tô) 4932 (Vận tải hành khách bằng xe buýt, xe khách liên tỉnh…); 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ) Nghị định 10/2020/NĐ-CP; xe kinh doanh vận tải phải gắn phù hiệu, đơn vị kinh doanh có giấy phép kinh doanh vận tải do Sở GTVT cấp.
Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô) Nghị định 116/2017/NĐ-CP (sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô); yêu cầu cơ sở bảo dưỡng đạt tiêu chuẩn được ủy quyền bởi hãng hoặc đủ điều kiện theo quy định.
Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô 2910 (Sản xuất ô tô) / 4510 (Bán buôn ô tô) Nghị định 116/2017/NĐ-CP (điều kiện cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô; giấy phép nhập khẩu ô tô).
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: kiểm định xe cơ giới) Thông tư 18/2019/TT-BGTVT; đơn vị đăng kiểm xe cơ giới phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp phép hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô 8553 (Đào tạo lái xe) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT; cơ sở đào tạo lái xe phải có đủ giáo viên, sân bãi, xe tập lái và được Sở GTVT cấp giấy phép đào tạo.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông 8559 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: đào tạo thẩm tra viên ATGT) Luật Giao thông đường bộ 2008; Thông tư 29/2017/TT-BGTVT; yêu cầu cơ sở được Bộ GTVT chấp thuận tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ thẩm tra viên ATGT.
Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe 8549 (Giáo dục khác – chi tiết: sát hạch lái xe) Thông tư 12/2017/TT-BGTVT; trung tâm sát hạch lái xe phải được Tổng cục Đường bộ VN (Bộ GTVT) cấp phép hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông 7110 (Hoạt động tư vấn kỹ thuật – chi tiết: thẩm tra ATGT) Luật GTĐB 2008; Nghị định 18/2012/NĐ-CP; tổ chức thẩm tra ATGT công trình giao thông phải có chứng chỉ năng lực do Bộ GTVT cấp.
Kinh doanh vận tải đường thủy nội địa 5021 (Vận tải hành khách đường thủy nội địa); 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa) Luật Giao thông ĐTNĐ 2004 (sửa đổi 2014); Nghị định 110/2014/NĐ-CP; yêu cầu đăng ký kinh doanh vận tải thủy, phương tiện và thuyền viên có chứng chỉ.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa 3315 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải) / 3011 (Đóng tàu) Luật Giao thông ĐTNĐ 2004; cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy phải được Đăng kiểm chứng nhận đủ điều kiện.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa 8549 (Giáo dục khác – chi tiết: đào tạo thuyền viên thủy nội địa) Luật Giao thông ĐTNĐ; Thông tư 40/2019/TT-BGTVT; cơ sở đào tạo thuyền viên nội địa phải được Cục ĐTNĐ VN cấp phép.
Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải 8549 (Giáo dục khác – chi tiết: đào tạo, cung ứng thuyền viên hàng hải) Bộ luật Hàng hải 2015; Thông tư 40/2016/TT-BGTVT; trung tâm huấn luyện thuyền viên hàng hải phải được Cục Hàng hải VN cấp phép.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải 5222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy) Bộ luật Hàng hải 2015; Nghị định 70/2017/NĐ-CP; Tổng Công ty BĐATHH VN thực hiện, tổ chức khác muốn tham gia phải được Bộ GTVT giao nhiệm vụ.
Kinh doanh vận tải biển 5012 (Vận tải hàng hóa viễn dương) / 5011 (Vận tải hành khách viễn dương) Bộ luật Hàng hải 2015; Nghị định 171/2016/NĐ-CP; yêu cầu tàu treo cờ VN, doanh nghiệp VN hoặc liên doanh, được cấp phép kinh doanh vận tải biển quốc tế.
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 5222 (Hoạt động hỗ trợ vận tải đường thủy – chi tiết: lai dắt tàu biển) Bộ luật Hàng hải 2015; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ lai dắt tàu biển cần có tàu lai dắt đăng kiểm và được Cục Hàng hải VN cấp phép hoạt động tại khu vực cảng.
Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 3830 (Tái chế phế liệu) Quyết định 16/2018/QĐ-TTg (về phá dỡ tàu biển); doanh nghiệp phải được Thủ tướng cho phép từng trường hợp, đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển 3011 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) / 3315 (Sửa chữa phương tiện vận tải) Bộ luật Hàng hải 2015; cơ sở công nghiệp tàu thủy phải đáp ứng quy chuẩn, được Đăng kiểm VN công nhận.
Kinh doanh khai thác cảng biển 5222 (Hoạt động hỗ trợ vận tải đường thủy – chi tiết: khai thác cảng biển) Bộ luật Hàng hải 2015; Nghị định 37/2017/NĐ-CP; doanh nghiệp cảng phải có giấy phép kết cấu hạ tầng cảng và đủ điều kiện an ninh, an toàn hàng hải.
Kinh doanh vận tải hàng không 5110 (Vận tải hành khách hàng không) / 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không) Luật Hàng không dân dụng VN 2006 (sđ, bs 2014); Nghị định 92/2016/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không do Bộ GTVT cấp (có chấp thuận của Thủ tướng đối với vận chuyển quốc tế).
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ, cánh quạt, trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam 3030 (Sản xuất máy bay); 3316 (Sửa chữa, bảo dưỡng máy bay) Luật Hàng không dân dụng; Nghị định 68/2015/NĐ-CP; tổ chức phải được Cục Hàng không VN cấp chứng nhận đủ điều kiện (VD: giấy chứng nhận cơ sở bảo dưỡng Part-145).
Kinh doanh cảng hàng không, sân bay 5223 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không) Luật Hàng không dân dụng; Nghị định 05/2021/NĐ-CP; nhà đầu tư kinh doanh CHK phải có Giấy phép do Bộ GTVT cấp, đáp ứng vốn, quản lý an toàn, an ninh hàng không.
Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay 5223 (Hoạt động hỗ trợ vận tải hàng không – chi tiết: dịch vụ hàng không) Luật HKDD; Nghị định 05/2021/NĐ-CP; bao gồm dịch vụ mặt đất, cung cấp xăng dầu, suất ăn… phải được Bộ GTVT (Cục HK) cấp phép.
Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay 5223 (Hoạt động hỗ trợ vận tải hàng không – chi tiết: bảo đảm hoạt động bay) Luật HKDD; đây là dịch vụ điều hành bay, chỉ Tổng Công ty Quản lý bay VN (VATM) thực hiện theo quyết định của Chính phủ.
Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 8532 (Giáo dục nghề nghiệp) Luật HKDD; cơ sở đào tạo nhân viên hàng không (phi công, kiểm soát viên…) phải được Cục Hàng không VN cấp phép phê chuẩn chương trình đào tạo.
Kinh doanh vận tải đường sắt 4911 (Vận tải hành khách đường sắt); 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt) Luật Đường sắt 2017; doanh nghiệp vận tải đường sắt phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đường sắt, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn phương tiện và nhân lực.
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt) Luật Đường sắt 2017; tổ chức quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt (nhà ga, bãi hàng…) phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao quản lý và tuân thủ điều kiện về an toàn giao thông đường sắt.
Kinh doanh đường sắt đô thị 4911 (Vận tải hành khách đường sắt – chi tiết: đường sắt đô thị) Luật Đường sắt 2017; doanh nghiệp vận hành metro, tram… phải đáp ứng điều kiện an toàn, nhân sự theo quy định UBND tỉnh/TP và Bộ GTVT.
Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải) Luật Thương mại 2005; Nghị định 87/2009/NĐ-CP; doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế phải có giấy phép do Bộ GTVT cấp.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm Không mã riêng (đăng ký theo loại hình vận tải tương ứng có chở hàng nguy hiểm) Nghị định 42/2020/NĐ-CP (vận chuyển hàng nguy hiểm); yêu cầu phương tiện, người vận chuyển có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Kinh doanh vận tải đường ống 4950 (Vận tải bằng đường ống) Luật Giao thông đường bộ (nếu là ống trên bộ) hoặc chuyên ngành (dầu khí…); yêu cầu đảm bảo an toàn, được cơ quan quản lý cho phép xây dựng, vận hành hệ thống đường ống vận chuyển.

Lĩnh vực Xây dựng

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh bất động sản 6810 (Kinh doanh BĐS, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê) Luật Kinh doanh BĐS 2014; yêu cầu vốn pháp định 20 tỷ, dự án BĐS phải có pháp lý rõ ràng​

.

Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt) 3600 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước) Nghị định 117/2007/NĐ-CP (sửa đổi 124/2011/NĐ-CP); đơn vị cấp nước phải được UBND tỉnh cấp phép phạm vi cung cấp, bảo đảm tiêu chuẩn nước sạch.
Kinh doanh dịch vụ kiến trúc 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan) Luật Kiến trúc 2019; cá nhân hành nghề kiến trúc phải có Chứng chỉ kiến trúc sư; tổ chức hành nghề tuân thủ quy tắc hành nghề kiến trúc.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan – chi tiết: quản lý dự án) Luật Xây dựng 2014; Nghị định 15/2021/NĐ-CP; tổ chức tư vấn QLDA phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hạng phù hợp).
Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan – chi tiết: khảo sát xây dựng) Luật Xây dựng 2014; tổ chức khảo sát phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; cá nhân chủ trì khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát.
Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: thiết kế, thẩm tra thiết kế) Luật Xây dựng 2014; yêu cầu chứng chỉ hành nghề cho cá nhân thiết kế, thẩm tra; tổ chức có chứng chỉ năng lực (theo loại công trình và hạng).
Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: giám sát thi công) Luật Xây dựng 2014; Nghị định 15/2021/NĐ-CP; cá nhân phải có Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công, tổ chức có chứng chỉ năng lực​

.

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình 4210–4290 (Xây dựng công trình… tùy loại) Luật Xây dựng 2014; nhà thầu thi công xây dựng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (đối với công trình cấp lớn), chỉ huy trưởng công trình có chứng chỉ hành nghề.
Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài 7110 (Hoạt động tư vấn kỹ thuật) / 4290 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác) Luật Xây dựng 2014; Thông tư 14/2016/TT-BXD; nhà thầu nước ngoài phải xin Giấy phép hoạt động xây dựng tại Việt Nam cho từng dự án.
Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: quản lý chi phí đầu tư XD) Luật Xây dựng 2014; cá nhân có chứng chỉ định giá xây dựng; tổ chức tư vấn quản lý chi phí có chứng chỉ năng lực về quản lý chi phí.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: kiểm định chất lượng công trình) Luật Xây dựng 2014; tổ chức kiểm định chất lượng công trình phải có chứng chỉ năng lực (thí nghiệm, kiểm định) do Bộ Xây dựng cấp.
Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: thí nghiệm vật liệu xây dựng) Luật Xây dựng 2014; phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) phải được Bộ Xây dựng hoặc Sở XD công nhận.
Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư 6832 (Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng) Luật Nhà ở 2014; Thông tư 02/2016/TT-BXD; đơn vị quản lý vận hành chung cư phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện (có nhân sự được đào tạo, có kinh nghiệm).
Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng 9603 (Hoạt động mai táng, dịch vụ tang lễ) Nghị định 23/2016/NĐ-CP; cơ sở hỏa táng phải đáp ứng điều kiện về đất đai, môi trường; nhân viên được tập huấn; địa phương cấp phép hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: lập quy hoạch xây dựng) Luật Quy hoạch đô thị 2009 và Luật Xây dựng; tổ chức tư vấn quy hoạch phải có chứng chỉ năng lực hoạt động phù hợp; chủ trì có chứng chỉ hành nghề quy hoạch.
Kinh doanh sản phẩm amiăng trắng thuộc nhóm Serpentine 2399 (Sản xuất sản phẩm khoáng phi kim loại khác chưa phân vào đâu – chi tiết: tấm lợp amiăng) Nghị định 09/2021/NĐ-CP; hiện amiăng trắng chưa bị cấm nhưng việc sử dụng phải theo quy chuẩn an toàn lao động và môi trường; nhập khẩu có điều kiện do Bộ Xây dựng quản lý.

Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ bưu chính 5310 (Bưu chính) Luật Bưu chính 2010; Nghị định 47/2011/NĐ-CP; cần có Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính do Bộ TT&TT cấp (trên phạm vi liên tỉnh, quốc tế) hoặc Sở TT&TT (nội tỉnh).
Kinh doanh dịch vụ viễn thông 6110 (Viễn thông có dây), 6120 (Viễn thông không dây)… (tùy loại) Luật Viễn thông 2009; Nghị định 25/2011/NĐ-CP; doanh nghiệp viễn thông phải có giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 6209 (Hoạt động công nghệ thông tin khác) Luật Giao dịch điện tử 2005; Nghị định 130/2018/NĐ-CP; cần giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ TT&TT cấp.
Hoạt động của nhà xuất bản 5811 (Xuất bản sách) Luật Xuất bản 2012; nhà xuất bản phải có giấy phép thành lập do Bộ TT&TT cấp, tổng biên tập có chứng chỉ hành nghề.
Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì 1811 (In ấn) Luật Xuất bản 2012; Nghị định 60/2014/NĐ-CP; cơ sở in phải đăng ký hoạt động in với Sở TT&TT, in xuất bản phẩm phải có giấy phép.
Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 4761 (Bán lẻ sách, báo, tạp chí…) Luật Xuất bản 2012; Nghị định 195/2013/NĐ-CP; phát hành xuất bản phẩm (nhà sách, phát hành báo chí) phải đăng ký hoạt động với cơ quan quản lý.
Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 6312 (Cổng thông tin – chi tiết: mạng xã hội) Nghị định 72/2013/NĐ-CP; Nghị định 27/2018/NĐ-CP; yêu cầu Giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng do Bộ TT&TT cấp.
Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet 6209 (Hoạt động công nghệ thông tin khác – chi tiết: cung cấp trò chơi điện tử online) Nghị định 72/2013/NĐ-CP; Thông tư 24/2014/TT-BTTTT; doanh nghiệp phát hành game online phải có quyết định phê duyệt nội dung game, đăng ký với Bộ TT&TT.
Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền 6021 (Hoạt động truyền hình) Luật Báo chí 2016; Nghị định 06/2016/NĐ-CP; cần Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền do Bộ TT&TT cấp (truyền hình cáp, IPTV…).
Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 6312 (Cổng thông tin – chi tiết: trang tin điện tử tổng hợp) Nghị định 72/2013/NĐ-CP; tổ chức thiết lập trang tin điện tử tổng hợp phải có giấy phép do Bộ TT&TT hoặc Sở TT&TT cấp (tùy phạm vi).
Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 3312 (Sửa chữa máy móc, thiết bị) / 9511 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi) – chi tiết: tái chế, làm mới thiết bị CNTT cấm nhập Quyết định 18/2019/QĐ-TTg; hoạt động này được phép theo từng dự án do Thủ tướng chấp thuận (trong khu CNTT tập trung), phải tuân thủ quy định quản lý hàng cấm nhập khẩu.
Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 6190 (Hoạt động viễn thông khác) – chi tiết: dịch vụ nội dung thông tin (VAS, CP) Nghị định 72/2013/NĐ-CP; Thông tư 12/2017/TT-BTTTT; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung số (nhạc chờ, SMS, trò chơi SMS…) phải thông báo hoặc xin phép tùy loại hình.
Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu 6311 (Xử lý dữ liệu, cho thuê hạ tầng dữ liệu) Nghị định 72/2013/NĐ-CP; (Hiện tại yêu cầu tuân thủ tiêu chuẩn an toàn, an ninh thông tin; từ 2024 có Luật Giao dịch điện tử mới bổ sung điều kiện dịch vụ tin cậy, định danh điện tử).
Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử 6209 (Hoạt động công nghệ thông tin khác – chi tiết: dịch vụ định danh, xác thực điện tử) Nghị định 59/2022/NĐ-CP (định danh, xác thực điện tử); tổ chức cung cấp dịch vụ phải được Bộ Công an cấp phép (theo Đề án định danh điện tử quốc gia).
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng 6202 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính – chi tiết: sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin) Luật An toàn thông tin mạng 2015; Nghị định 108/2016/NĐ-CP; doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm/dịch vụ ATTT mạng (loại 1) phải có giấy phép của Bộ TT&TT.
Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ) – chi tiết: phát hành báo chí nhập khẩu Luật Báo chí 2016; Thông tư 41/2020/TT-BTTTT; đơn vị phát hành phải được cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm báo chí.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự 4652 (Bán buôn thiết bị điện và điện tử, viễn thông – chi tiết: sản phẩm mật mã dân sự) Luật Cơ yếu 2011; Pháp lệnh Quản lý sử dụng MMDS 2011; Nghị định 53/2018/NĐ-CP; kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự phải có giấy phép do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp.
Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động 2630 (Sản xuất thiết bị truyền thông) / 9512 (Sửa chữa thiết bị truyền thông) – chi tiết: thiết bị gây nhiễu sóng Luật Tần số vô tuyến điện 2009; Nghị định 88/2021/NĐ-CP; việc nhập khẩu, sản xuất, mua bán thiết bị gây nhiễu sóng phải được Bộ TT&TT cấp phép hoặc chấp thuận.

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 8510 (Giáo dục mầm non) Luật Giáo dục 2019; Nghị định 46/2017/NĐ-CP (sửa đổi 135/2018/NĐ-CP); mở trường mầm non tư thục phải được cấp phép thành lập và hoạt động, hiệu trưởng có trình độ theo quy định.
Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 8521 (Giáo dục tiểu học), 8522 (Trung học cơ sở), 8523 (Trung học phổ thông) Luật Giáo dục 2019; Nghị định 46/2017/NĐ-CP; thành lập trường tiểu học, THCS, THPT tư thục cần có quyết định thành lập của Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 8542 (Đào tạo đại học và sau ĐH) Luật Giáo dục ĐH 2012 (sửa 2018); Nghị định 46/2017/NĐ-CP; thành lập trường ĐH cần Thủ tướng cho phép, ĐHQG/học viện cũng theo điều kiện luật định.
Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại VN, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư NN 8542 (Đào tạo ĐH và sau ĐH) / 8523 (THPT) – tùy cấp học Nghị định 86/2018/NĐ-CP; cơ sở giáo dục có vốn FDI phải được phép của cơ quan quản lý (Bộ GD&ĐT đối với ĐH, UBND tỉnh đối với phổ thông) sau khi đáp ứng yêu cầu về vốn, cơ sở vật chất.
Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 8559 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: giáo dục thường xuyên) Luật Giáo dục 2019; Nghị định 46/2017/NĐ-CP; trung tâm giáo dục thường xuyên thành lập theo quyết định của UBND cấp tỉnh, đáp ứng điều kiện về đội ngũ, chương trình.
Hoạt động của trường chuyên biệt (trường năng khiếu, trường dành cho người khuyết tật, v.v.) 8522/8523 (Giáo dục phổ thông – chi tiết: trường chuyên biệt) Luật Giáo dục 2019; Nghị định 46/2017/NĐ-CP; thành lập trường chuyên biệt do UBND cấp tỉnh quyết định, đảm bảo điều kiện chuyên môn đặc thù.
Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài Phụ thuộc loại hình đào tạo (ví dụ liên kết đào tạo ĐH – 8542) Luật Giáo dục 2019; Nghị định 86/2018/NĐ-CP; cơ sở giáo dục VN liên kết với cơ sở NN phải được Bộ GD&ĐT chấp thuận, chương trình được thẩm định.
Kiểm định chất lượng giáo dục (cơ sở giáo dục, chương trình giáo dục) 8560 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục) – chi tiết: kiểm định chất lượng giáo dục Luật Giáo dục 2019; Nghị định 86/2018/NĐ-CP; tổ chức kiểm định GD phải được Bộ GD&ĐT cấp phép hoạt động, nhân sự kiểm định có chứng nhận kiểm định viên.
Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học 8560 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục) – chi tiết: tư vấn du học Nghị định 46/2017/NĐ-CP (sửa đổi 135/2018/NĐ-CP); doanh nghiệp tư vấn du học phải có giấy chứng nhận đăng ký dịch vụ tư vấn du học do Sở GD&ĐT cấp; nhân viên tư vấn có trình độ đại học, ngoại ngữ.

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Khai thác thủy sản (đánh bắt hải sản tự nhiên) 0312 (Khai thác thuỷ sản biển); 0311 (Khai thác thuỷ sản nội địa) Luật Thủy sản 2017; tàu cá phải có giấy phép khai thác thủy sản, thuyền trưởng có bằng, tàu lắp thiết bị giám sát.
Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá 3012 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí – có thể áp dụng cho tàu cá nhỏ) Luật Thủy sản 2017; Nghị định 26/2019/NĐ-CP; cơ sở đóng mới, sửa tàu cá phải được đăng kiểm tàu cá (Tổng cục Thủy sản) kiểm tra và cấp chứng nhận đủ điều kiện.
Kinh doanh thủy sản (nuôi trồng, chế biến, mua bán thủy sản) 0321 (Nuôi trồng thuỷ sản biển); 1020 (Chế biến, bảo quản thuỷ sản) – tùy hoạt động cụ thể Luật Thủy sản 2017; cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đăng ký với địa phương; cơ sở chế biến phải đáp ứng quy định ATTP (theo Luật ATTP).
Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi 1080 (Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản) / 4620 (Bán buôn thức ăn chăn nuôi) Luật Chăn nuôi 2018; Luật Thủy sản 2017; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn phải công bố tiêu chuẩn, được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bởi Bộ NN&PTNT (Cục Chăn nuôi/Cục Thủy sản).
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: khảo nghiệm thức ăn) Luật Chăn nuôi 2018; tổ chức khảo nghiệm thức ăn phải được Bộ NN&PTNT chỉ định sau khi thẩm định điều kiện phòng thử nghiệm.
Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi 2021 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp) / 4690 (Bán buôn tổng hợp – chi tiết: chế phẩm xử lý môi trường nuôi trồng) Luật Thủy sản 2017; Luật Chăn nuôi 2018; sản phẩm phải nằm trong Danh mục được phép lưu hành, nhà sản xuất/nhập khẩu phải đăng ký sản phẩm tại Bộ NN&PTNT.
Đăng kiểm tàu cá 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: đăng kiểm tàu cá) Luật Thủy sản 2017; tàu cá có chiều dài ≥15m phải được Đăng kiểm tàu cá (thuộc Bộ NN&PTNT) kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, hoạt động đăng kiểm do cơ quan nhà nước thực hiện (không xã hội hóa).
Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá 8549 (Giáo dục khác chưa phân – chi tiết: đào tạo thuyền viên tàu cá) Luật Thủy sản 2017; cơ sở đào tạo thuyền viên tàu cá phải được Tổng cục Thuỷ sản cho phép hoặc phối hợp với Bộ NN&PTNT tổ chức.
Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm 0170 (Săn bắt, nuôi động vật hoang dã) / 0322 (Nuôi trồng thuỷ sản nội địa) – tùy đối tượng Luật Lâm nghiệp 2017; Luật Thủy sản 2017; Nghị định 06/2019/NĐ-CP; tổ chức, cá nhân nuôi trồng động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, đăng ký trại nuôi và tuân thủ Công ước CITES.
Nuôi động vật rừng thông thường 0170 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên quan – chi tiết: nuôi động vật rừng) Luật Lâm nghiệp 2017; chủ cơ sở nuôi động vật rừng thông thường phải đăng ký với Chi cục Kiểm lâm sở tại (theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP).
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc Phụ lục CITES và danh mục nguy cấp, quý, hiếm 4620 (Bán buôn nông, lâm sản sống – chi tiết: kinh doanh mẫu vật CITES) Nghị định 06/2019/NĐ-CP; CITES Management Authority Việt Nam (Bộ NN&PTNT/Bộ TN&MT) cấp giấy phép CITES cho từng lô hàng xuất/nhập khẩu mẫu vật loài hoang dã.
Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc Phụ lục CITES và danh mục nguy cấp, quý, hiếm 4620 (Bán buôn nông, lâm sản sống – chi tiết: mẫu vật nhân tạo CITES) Nghị định 06/2019/NĐ-CP; yêu cầu đăng ký trại gây nuôi sinh sản được CITES chứng nhận để được cấp phép xuất khẩu mẫu vật sinh sản nhân tạo.
Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thuộc Phụ lục CITES và danh mục nguy cấp, quý, hiếm 4620 / 4799 (Bán lẻ khác qua Internet – nếu kinh doanh online) – chi tiết: kinh doanh mẫu vật hoang dã Luật Lâm nghiệp; Nghị định 06/2019/NĐ-CP; việc buôn bán, vận chuyển động vật hoang dã nguy cấp đòi hỏi giấy phép CITES hoặc nguồn gốc hợp pháp, cấm quảng cáo thương mại trái phép.
Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác – chi tiết: thuốc BVTV); 4789 (Bán lẻ lưu động thuốc BVTV) Luật BVTV 2013; Nghị định 84/2019/NĐ-CP; tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc BVTV phải có chứng chỉ hành nghề và cửa hàng đáp ứng điều kiện, đăng ký với Sở NN&PTNT.
Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 0163 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch – chi tiết: xử lý khử trùng, hun trùng) Luật BVTV 2013; tổ chức xử lý vật thể KDTV (khử trùng) phải có giấy đủ điều kiện hành nghề do Cục BVTV (Bộ NN&PTNT) cấp (theo Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT).
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: khảo nghiệm thuốc BVTV) Luật BVTV 2013; tổ chức khảo nghiệm thuốc BVTV phải được Bộ NN&PTNT cấp phép (Giấy chứng nhận đủ điều kiện khảo nghiệm) theo Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT.
Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật (dịch vụ phòng trừ sinh vật gây hại cây trồng) 8130 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan – có thể áp dụng cho dịch vụ BVTV cây trồng) Luật BVTV 2013; tổ chức hành nghề dịch vụ BVTV (đội phun thuốc, bẫy bả) phải có chứng chỉ hành nghề của người phụ trách (quy định tại Thông tư 17/2021/TT-BNNPTNT).
Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y 4773 (Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế, thú y) Luật Thú y 2015; Nghị định 35/2016/NĐ-CP; cơ sở buôn bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y và Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y do Chi cục Thú y cấp.
Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 7500 (Hoạt động thú y) – chi tiết: dịch vụ kỹ thuật (điều trị, phẫu thuật, xét nghiệm, chẩn đoán… thú y) Luật Thú y 2015; tổ chức cung cấp dịch vụ thú y (phòng khám, xét nghiệm thú y) phải có Chứng chỉ hành nghề thú y cho người phụ trách kỹ thuật.
Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật 7500 (Hoạt động thú y) – chi tiết: dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật thú y) Luật Thú y 2015; tương tự trên, bác sĩ thú y phải có Chứng chỉ hành nghề, phòng xét nghiệm phải được Cục Thú y công nhận.
Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật 7500 (Hoạt động thú y) – chi tiết: dịch vụ khám chữa bệnh thú y) Luật Thú y 2015; cá nhân hành nghề bác sĩ thú y cần Chứng chỉ hành nghề thú y do Sở NN&PTNT cấp, cơ sở phải đăng ký hành nghề với chính quyền địa phương.
Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y thủy sản) 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y) Luật Thú y 2015; phòng kiểm nghiệm thuốc thú y phải được Cục Thú y công nhận; tổ chức khảo nghiệm phải có quyết định cho phép của Bộ NN&PTNT.
Kinh doanh chăn nuôi trang trại (quy mô lớn) 0146 (Chăn nuôi gia cầm); 0145 (Chăn nuôi lợn)… (tùy loài) Luật Chăn nuôi 2018; Nghị định 13/2020/NĐ-CP; trang trại chăn nuôi quy mô lớn phải đáp ứng quy hoạch, khoảng cách vệ sinh thú y, môi trường và đăng ký kinh doanh với Sở NN&PTNT.
Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và sản phẩm từ thịt) – chi tiết: cơ sở giết mổ Luật Chăn nuôi 2018; Nghị định 13/2020/NĐ-CP; cơ sở giết mổ phải được địa phương cấp giấy phép hoạt động, đáp ứng điều kiện vệ sinh thú y, ATTP.
Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ NN&PTNT Không mã riêng (đăng ký theo loại thực phẩm tương ứng, ví dụ thịt – 4632, rau quả – 4632…) Luật ATTP 2010; Nghị định 15/2018/NĐ-CP; cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP do Bộ NN&PTNT (hoặc Sở) cấp trừ hộ kinh doanh nhỏ lẻ.
Kinh doanh phân bón 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác – chi tiết: phân bón); 2012 (Sản xuất phân bón) Luật Trồng trọt 2018; Nghị định 84/2019/NĐ-CP; sản xuất, buôn bán phân bón phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện do Bộ NN&PTNT cấp (đáp ứng yêu cầu về cơ sở, nhân lực).
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: khảo nghiệm phân bón) Luật Trồng trọt 2018; tổ chức khảo nghiệm phân bón phải được Bộ NN&PTNT cấp quyết định chỉ định đơn vị khảo nghiệm sau khi thẩm định năng lực.
Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi 4620 (Bán buôn nông, lâm sản sống – chi tiết: giống cây trồng; giống vật nuôi) Luật Trồng trọt 2018; Luật Chăn nuôi 2018; cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng/vật nuôi phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện (về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân viên có trình độ) do Sở NN&PTNT cấp.
Kinh doanh giống thủy sản 0321 (Nuôi trồng thuỷ sản biển) / 0322 (Nuôi trồng thủy sản nội địa) – chi tiết: sản xuất giống Luật Thủy sản 2017; Nghị định 26/2019/NĐ-CP; cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải có Giấy phép hoặc chứng nhận đủ điều kiện do cơ quan thủy sản cấp (tùy loài, quy mô).
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: khảo nghiệm giống cây trồng, vật nuôi) Luật Trồng trọt 2018; Luật Chăn nuôi 2018; tổ chức khảo nghiệm giống phải được cơ quan chuyên ngành (Cục Trồng trọt/Cục Chăn nuôi) chỉ định trên cơ sở đủ năng lực.
Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: khảo nghiệm giống thủy sản) Luật Thủy sản 2017; tổ chức khảo nghiệm giống thủy sản phải được Tổng cục Thủy sản chỉ định sau khi đánh giá điều kiện cơ sở vật chất, chuyên môn.
Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: thử nghiệm chế phẩm môi trường NTTS, chăn nuôi) Luật Thủy sản 2017; Luật Chăn nuôi 2018; tổ chức thử nghiệm chế phẩm xử lý môi trường phải được Bộ NN&PTNT cho phép, sản phẩm phải đăng ký lưu hành nếu đạt yêu cầu.
Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen (sinh vật GMO trong nông nghiệp) 0110–0129 (Trồng trọt) hoặc 0163 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch – chi tiết: sản phẩm biến đổi gen) Luật Đa dạng sinh học 2008; Nghị định 69/2010/NĐ-CP; việc nhập khẩu, phát triển và kinh doanh sản phẩm biến đổi gen (như giống cây trồng GMO) phải được Bộ NN&PTNT cấp giấy phép an toàn sinh học hoặc xác nhận đủ điều kiện.

Lĩnh vực Y tế

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm bệnh viện, phòng khám) 8610 (Hoạt động bệnh viện), 8620 (Hoạt động của các phòng khám) Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 (sửa đổi 2020); Nghị định 109/2016/NĐ-CP; cơ sở khám chữa bệnh phải có Giấy phép hoạt động do Sở Y tế cấp, bác sĩ có Chứng chỉ hành nghề.
Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ 8620 (Hoạt động của các phòng khám – chi tiết: phẫu thuật thẩm mỹ) Luật Khám chữa bệnh; Nghị định 109/2016/NĐ-CP; phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có giấy phép hoạt động, bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phẫu thuật thẩm mỹ.
Kinh doanh dược (thuốc, nguyên liệu làm thuốc) 4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình – chi tiết: bán buôn dược phẩm); 4772 (Bán lẻ thuốc) Luật Dược 2016; doanh nghiệp dược cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược do Sở Y tế/Bộ Y tế cấp (GP GDP, GSP, GPP…).
Sản xuất mỹ phẩm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa) Thông tư 06/2011/TT-BYT; cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (cơ sở vật chất, nhân sự chuyên môn) do Sở Y tế cấp; mỹ phẩm lưu hành phải công bố sản phẩm.
Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng, y tế 2021 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp – có thể áp dụng cho chế phẩm diệt khuẩn gia dụng) Luật Hóa chất 2007; Thông tư 09/2018/TT-BYT; cơ sở sản xuất, kinh doanh chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn phải có giấy phép và sản phẩm phải được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành.
Kinh doanh trang thiết bị y tế 4659 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác – chi tiết: thiết bị y tế); 3250 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế) Nghị định 98/2021/NĐ-CP; cơ sở bán buôn, bán lẻ trang thiết bị y tế loại B, C, D phải công bố đủ điều kiện kinh doanh tại Sở Y tế; sản xuất TTBYT phải công bố tại Bộ Y tế.

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (giám định quyền tác giả, quyền liên quan; giám định sở hữu công nghiệp; giám định quyền đối với giống cây trồng) 7490 (Hoạt động chuyên môn, KHCN khác chưa phân vào đâu – chi tiết: giám định SHTT) Luật SHTT 2005 (sửa đổi 2009, 2019); Nghị định 105/2006/NĐ-CP; tổ chức giám định SHTT phải được Bộ KH&CN hoặc Bộ VHTT&DL bổ nhiệm giám định viên và thừa nhận hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: dịch vụ bức xạ) Luật Năng lượng nguyên tử 2008; Thông tư 08/2010/TT-BKHCN; tổ chức hoạt động dịch vụ bức xạ (như đo liều bức xạ) phải có giấy phép tiến hành công việc bức xạ do Bộ KH&CN cấp.
Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: dịch vụ ứng dụng NLNT) Luật NLNT 2008; Nghị định 84/2019/NĐ-CP; yêu cầu tương tự dịch vụ bức xạ – phải có giấy phép của Cục AT bức xạ và hạt nhân.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (chứng nhận hợp quy, kiểm nghiệm, giám định kỹ thuật sản phẩm) 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật) Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006; Nghị định 107/2016/NĐ-CP; tổ chức chứng nhận/giám định/kiểm nghiệm phải đăng ký lĩnh vực hoạt động tại Bộ KH&CN hoặc Bộ quản lý ngành, được chỉ định nếu phục vụ QLNN.
Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị) Luật Đo lường 2011; Nghị định 105/2016/NĐ-CP; tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn phải được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định hoặc công nhận chuẩn đo lường mới được hoạt động.
Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ 7490 (Hoạt động chuyên môn, KHCN khác chưa phân vào đâu – chi tiết: thẩm định, giám định công nghệ) Luật Chuyển giao công nghệ 2017; Nghị định 76/2018/NĐ-CP; tổ chức giám định công nghệ phải được Bộ KH&CN cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định công nghệ.
Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (đại diện sở hữu công nghiệp, đại diện quyền đối với giống cây trồng) 6910 (Hoạt động pháp luật – chi tiết: đại diện sở hữu trí tuệ) Luật SHTT 2005 (sđ,bs 2019); tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp phải được Cục SHTT cấp giấy chứng nhận đăng ký dịch vụ đại diện SHTT; cá nhân đại diện có Chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu CN.

Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ sản xuất, phát hành và phổ biến phim 5913 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video) Luật Điện ảnh 2022; tổ chức sản xuất phim phải có Giấy phép đủ điều kiện sản xuất phim (trừ cơ sở thuộc Nhà nước); phổ biến phim phải có giấy phép phổ biến hoặc bản đăng ký phân loại.
Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật 7490 (Hoạt động chuyên môn, KHCN khác – chi tiết: giám định cổ vật) Luật Di sản văn hóa 2001 (sđ,bs 2009); Nghị định 61/2016/NĐ-CP; tổ chức giám định cổ vật phải được Bộ VHTT&DL công nhận, giám định viên có đủ tiêu chuẩn chuyên môn về cổ vật.
Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: bảo tồn di tích) Luật Di sản văn hóa; Nghị định 166/2018/NĐ-CP; tổ chức tham gia tu bổ di tích phải có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích do Bộ VHTT&DL cấp (đối với chỉ huy, thiết kế, giám sát).
Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường 9329 (Hoạt động giải trí khác chưa được phân vào đâu – chi tiết: karaoke, vũ trường) Nghị định 54/2019/NĐ-CP (về kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường); cơ sở karaoke, vũ trường phải có Giấy phép đủ điều kiện do UBND cấp huyện cấp (sau khi có thẩm định PCCC, an ninh trật tự).
Kinh doanh dịch vụ lữ hành (nội địa, quốc tế) 7911 (Đại lý du lịch) hoặc 7912 (Điều hành tua du lịch) Luật Du lịch 2017; doanh nghiệp lữ hành nội địa phải có Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Sở DL cấp), lữ hành quốc tế do Tổng cục Du lịch cấp, cần ký quỹ ngân hàng 100–500 triệu.
Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp 9311 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) / 9312 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao) Luật Thể dục thể thao 2006 (sđ,bs 2018); Nghị định 36/2019/NĐ-CP; CLB thể thao chuyên nghiệp phải đăng ký hoạt động, đáp ứng điều kiện về HLV, cơ sở vật chất cho từng môn thể thao.
Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu 9000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí) – chi tiết: tổ chức biểu diễn nghệ thuật, thi người đẹp Nghị định 144/2020/NĐ-CP; tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, thi người đẹp người mẫu phải xin giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Sở VHTT&DL; người biểu diễn phải không trong diện cấm…
Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu 5920 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc) Nghị định 144/2020/NĐ-CP; phát hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu phải có giấy phép do Bộ VHTT&DL cấp (trừ trường hợp chỉ để lưu hành nội bộ).
Kinh doanh dịch vụ lưu trú 5510 (Khách sạn); 5520 (Nhà khách, nhà nghỉ) – tùy loại hình lưu trú Luật Du lịch 2017; Nghị định 168/2017/NĐ-CP; cơ sở lưu trú du lịch phải đạt tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất, dịch vụ; nếu xin xếp hạng sao thì cần thẩm định bởi cơ quan du lịch.
Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng) – chi tiết: mua bán cổ vật Luật Di sản văn hóa; di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước được mua bán phải khai báo với bảo tàng tỉnh; bảo vật quốc gia thuộc sở hữu tư nhân muốn chuyển nhượng phải ưu tiên cho Nhà nước mua.
Kinh doanh dịch vụ bảo tàng 9102 (Hoạt động bảo tàng) Luật Di sản văn hóa; Nghị định 166/2018/NĐ-CP; bảo tàng ngoài công lập phải được Bộ VHTT&DL hoặc UBND tỉnh công nhận, hiện vật trưng bày phải có nguồn gốc hợp pháp.
Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài và trò chơi điện tử trên mạng) 9329 (Hoạt động giải trí khác chưa phân vào đâu – chi tiết: kinh doanh trò chơi điện tử máy arcade) Nghị định 103/2009/NĐ-CP (đã hết hiệu lực một phần); hiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng (Internet, máy arcade) do địa phương quản lý – quán Internet phải đăng ký, tuân thủ giờ giấc theo Quyết định của tỉnh.
Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ VHTT&DL Export: 9700 (Hoạt động của các hộ gia đình sản xuất hàng hóa tự sử dụng – không phù hợp lắm) Luật Di sản văn hóa; Nghị định 11/2019/NĐ-CP; di vật, cổ vật tư nhân muốn xuất khẩu phải xin giấy phép xuất khẩu của Bộ VHTT&DL (chỉ được tạm xuất triển lãm hoặc vĩnh viễn nếu không đủ điều kiện lưu giữ); nhập khẩu hàng hóa văn hóa (sách, tranh, phim…) phải được Bộ VHTT&DL cấp phép nếu thuộc diện kiểm soát (theo NĐ 32/2012/NĐ-CP).

Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: điều tra, đánh giá đất đai) Luật Đất đai 2013; Thông tư 61/2015/TT-BTNMT; tổ chức sự nghiệp được cấp phép thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, có đủ nhân lực có chứng chỉ quản lý đất đai.
Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: lập quy hoạch sử dụng đất) Luật Đất đai 2013; tổ chức tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải có chứng chỉ năng lực do Bộ TN&MT cấp (Quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BTNMT).
Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai 6201 (Lập trình máy vi tính) / 6202 (Tư vấn máy tính) – chi tiết: phát triển hệ thống thông tin đất đai Luật Đất đai 2013; đơn vị muốn tham gia xây dựng hệ thống thông tin đất đai phải được Bộ TN&MT chấp thuận trong từng dự án (theo quy định về đấu thầu CNTT).
Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 6202 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống) – chi tiết: xây dựng CSDL đất đai Luật Đất đai 2013; tương tự trên, yêu cầu kinh nghiệm về cơ sở dữ liệu đất đai, được cơ quan tài nguyên môi trường lựa chọn.
Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá BĐS, đấu giá quyền sử dụng đất) – chi tiết: tư vấn xác định giá đất Luật Đất đai 2013; Nghị định 136/2018/NĐ-CP; tổ chức tư vấn xác định giá đất phải có tối thiểu 3 định giá viên về giá đất có chứng chỉ định giá đất do Bộ TN&MT cấp.
Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật – chi tiết: đo đạc bản đồ) Luật Đo đạc và bản đồ 2018; Nghị định 27/2019/NĐ-CP; doanh nghiệp hoạt động đo đạc bản đồ phải có Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ do Bộ TN&MT cấp (trừ trường hợp nhỏ lẻ).
Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 7490 (Hoạt động chuyên môn, KHCN khác – chi tiết: dự báo, cảnh báo KTTV) Luật Khí tượng thủy văn 2015; Nghị định 48/2020/NĐ-CP; tổ chức xã hội hóa dự báo KTTV phải có giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo do Bộ TN&MT cấp.
Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất 4312 (Khoan giếng, thăm dò địa chất) Luật Tài nguyên nước 2012; Thông tư 40/2014/TT-BTNMT; tổ chức hành nghề khoan nước dưới đất phải đăng ký hoặc xin giấy phép hành nghề khoan (đối với công trình > certain độ sâu) tại Sở TN&MT.
Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước 3600 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước) / 3700 (Thoát nước, xử lý nước thải) Luật Tài nguyên nước 2012; tổ chức phải có giấy phép khai thác nước, giấy phép xả thải vào nguồn nước do Bộ TN&MT hoặc UBND cấp tỉnh cấp, sau khi đáp ứng điều kiện kỹ thuật.
Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước 7110 (Hoạt động tư vấn kỹ thuật – chi tiết: tư vấn tài nguyên nước) Luật TNN 2012; tổ chức thực hiện điều tra cơ bản TN nước phải có năng lực được Bộ TN&MT thẩm định (thường là đơn vị sự nghiệp có chức năng).
Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản 0990 (Hoạt động hỗ trợ khai khoáng) – chi tiết: thăm dò khoáng sản Luật Khoáng sản 2010; tổ chức thăm dò khoáng sản phải có Giấy phép thăm dò khoáng sản do Bộ TN&MT cấp, đáp ứng điều kiện về nhân sự địa chất và thiết bị.
Khai thác khoáng sản 0810 (Khai thác đá, cát, sỏi); 0710 (Khai thác quặng sắt) … (tùy loại) Luật Khoáng sản 2010; tổ chức khai thác phải có Giấy phép khai thác khoáng sản do cơ quan nhà nước (Bộ TN&MT hoặc UBND cấp tỉnh) cấp; đáp ứng vốn, thiết bị, phương án phục hồi môi trường.
Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại 3812 (Thu gom rác thải nguy hại); 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại) Luật Bảo vệ môi trường 2020; Nghị định 08/2022/NĐ-CP; cần giấy phép xử lý CTNH do Bộ TN&MT cấp (có ĐTM, công nghệ đạt yêu cầu).
Nhập khẩu phế liệu (làm nguyên liệu sản xuất) 4677 (Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại) Luật BVMT 2020; Nghị định 08/2022/NĐ-CP; doanh nghiệp nhập phế liệu phải có Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (bãi lưu giữ, công nghệ tái chế đạt chuẩn).
Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường 7120 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật – chi tiết: quan trắc môi trường) Luật BVMT 2020; Nghị định 08/2022/NĐ-CP; tổ chức quan trắc môi trường phải được Bộ TN&MT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS).

Lĩnh vực Ngân hàng

Ngành, nghề Mã VSIC Cơ sở pháp lý điều kiện kinh doanh
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 6419 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác) Luật Các TCTD 2010 (sđ,bs 2017); thành lập ngân hàng thương mại cần có giấy phép do NHNN cấp, vốn điều lệ tối thiểu (3.000 tỷ với NHTM trong nước) và đáp ứng nhân sự, cơ cấu cổ đông theo quy định.
Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính) 6492 (Hoạt động cấp tín dụng khác) Luật Các TCTD 2010; yêu cầu Giấy phép do NHNN cấp, vốn pháp định tối thiểu (500 tỷ cho công ty tài chính), giới hạn phạm vi hoạt động theo loại hình.
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô 6419 / 6492 (Hoạt động tín dụng của tổ chức tài chính vi mô) Luật Các TCTD 2010; quy định riêng: quỹ TDND hoạt động theo địa bàn, cần giấy phép NHNN; tổ chức tài chính vi mô vốn tối thiểu 5 tỷ, giấy phép NHNN; ngân hàng HTX tuân thủ giới hạn theo Luật và được NHNN cấp phép.
Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng 6619 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính – chi tiết: dịch vụ trung gian thanh toán) Nghị định 101/2012/NĐ-CP (TTKC không dùng tiền mặt) sửa đổi bởi NĐ 80/2016; tổ chức không phải ngân hàng muốn cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (ví dụ ví điện tử, cổng thanh toán) phải có Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do NHNN cấp.
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng 6619 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính – chi tiết: dịch vụ thông tin tín dụng) Nghị định 58/2021/NĐ-CP; doanh nghiệp thông tin tín dụng phải có vốn tối thiểu 30 tỷ, được NHNN cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng (ví dụ CIC là tổ chức của NHNN, hoặc công ty tư nhân được cấp phép).
Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là TCTD 6619 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính – chi tiết: dịch vụ ngoại hối ngoài TCTD) Pháp lệnh Ngoại hối 2005 (sđ,bs); tổ chức kinh doanh vàng, tổ chức kinh doanh chuyển tiền quốc tế phi ngân hàng phải được NHNN cấp phép hoạt động ngoại hối (VD: đại lý đổi ngoại tệ cho ngân hàng).
Kinh doanh vàng (trong đó kinh doanh vàng miếng, vàng trang sức) 3211 (Sản xuất đồ kim hoàn); 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh – vàng bạc đá quý) Nghị định 24/2012/NĐ-CP; kinh doanh mua bán vàng miếng cần có giấy phép do NHNN cấp (điều kiện vốn 100 tỷ, mạng lưới tỉnh); sản xuất vàng trang sức phải đăng ký với NHNN chi nhánh tỉnh.
Hoạt động in, đúc tiền 3212 (Sản xuất tiền) Luật NHNN 2010; hoạt động in, đúc tiền do NHNN tổ chức (qua Nhà máy In tiền Quốc gia và Xưởng đúc tiền); không cho phép doanh nghiệp tư nhân kinh doanh in, đúc tiền.

Hóa đơn đầu vào của ngành nghề chưa đăng ký kinh doanh

Xem thêm

Kinh doanh, xuất hoá đơn ngành nghề chưa đăng ký

Cơ sở pháp lý

Bản Word: 61_2020_QH14_Vn

Bản Word tiếng Anh: 61_2020_QH14_En

Bản gốc: 61_2020_QH14_Vn

Bản gốc phụ lục: Phu luc 61_2020_QH14_Vn

Tra cứu mã ngành theo Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg:

Kinh doanh, xuất hoá đơn ngành nghề chưa đăng ký

Phụ lục IV

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

STT NGÀNH, NGHỀ
1 Sản xuất con dấu
2 Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)
3 Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ
4 Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị
5 Kinh doanh súng bắn sơn
6 Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
7 Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
8 Kinh doanh dịch vụ xoa bóp
9 Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
10 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ
11 Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy
12 Hành nghề luật sư
13 Hành nghề công chứng
14 Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả
15 Hành nghề đấu giá tài sản
16 Hành nghề thừa phát lại
17 Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản
18 Kinh doanh dịch vụ kế toán
19 Kinh doanh dịch vụ kiểm toán
20 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
21 Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
22 Kinh doanh hàng miễn thuế
23 Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ
24 Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan
25 Kinh doanh chứng khoán
26 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác
27 Kinh doanh bảo hiểm
28 Kinh doanh tái bảo hiểm
29 Môi giới bảo hiểm, hoạt động phụ trợ bảo hiểm
30 Đại lý bảo hiểm
31 Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
32 Kinh doanh xổ số
33 Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
34 Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
35 Kinh doanh ca-si-nô (casino)
36 Kinh doanh đặt cược
37 Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
38 Kinh doanh xăng dầu
39 Kinh doanh khí
40 Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
41 Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)
42 Kinh doanh tiền chất thuốc nổ
43 Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ
44 Kinh doanh dịch vụ nổ mìn
45 Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
46 Kinh doanh rượu
47 Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá
48 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương
49 Hoạt động Sở Giao dịch hàng hóa
50 Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, tư vấn chuyên ngành điện lực
51 Xuất khẩu gạo
52 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
53 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
54 Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng
55 Kinh doanh khoáng sản
56 Kinh doanh tiền chất công nghiệp
57 Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam
58 Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp
59 Hoạt động thương mại điện tử
60 Hoạt động dầu khí
61 Kiểm toán năng lượng
62 Hoạt động giáo dục nghề nghiệp
63 Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
64 Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề
65 Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
66 Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động
67 Kinh doanh dịch vụ việc làm
68 Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
69 Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện, cai nghiện thuốc lá, điều trị HIV/AIDS, chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em
70 Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động
71 Kinh doanh vận tải đường bộ
72 Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
73 Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô
74 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới
75 Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô
76 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông
77 Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe
78 Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông
79 Kinh doanh vận tải đường thủy
80 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa
81 Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa
82 Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
83 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
84 Kinh doanh vận tải biển
85 Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển
86 Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng
87 Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
88 Kinh doanh khai thác cảng biển
89 Kinh doanh vận tải hàng không
90 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam
91 Kinh doanh cảng hàng không, sân bay
92 Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
93 Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
94 Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không
95 Kinh doanh vận tải đường sắt
96 Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
97 Kinh doanh đường sắt đô thị
98 Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức
99 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm
100 Kinh doanh vận tải đường ống
101 Kinh doanh bất động sản
102 Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt)
103 Kinh doanh dịch vụ kiến trúc
104 Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
105 Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng
106 Kinh doanh dịch vụ thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
107 Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình
108 Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình
109 Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
110 Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
111 Kinh doanh dịch vụ kiểm định xây dựng
112 Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
113 Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
114 Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng
115 Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng
116 Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine
117 Kinh doanh dịch vụ bưu chính
118 Kinh doanh dịch vụ viễn thông
119 Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
120 Hoạt động của nhà xuất bản
121 Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì
122 Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
123 Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội
124 Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet
125 Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
126 Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
127 Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài
128 Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet
129 Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền
130 Kinh doanh dịch vụ trung tâm dữ liệu
131 Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
132

132a

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng

Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự)

133 Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
134 Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
135 Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
136 Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non
137 Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông
138 Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học
139 Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
140 Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên
141 Hoạt động của trường chuyên biệt
142 Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài
143 Kiểm định chất lượng giáo dục
144 Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
145 Khai thác thủy sản
146 Kinh doanh thủy sản
147 Kinh doanh thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
148 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi
149 Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
150 Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá
151 Đăng kiểm tàu cá
152 Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
153 Nuôi, trồng các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
154 Nuôi động vật rừng thông thường
155 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
156 Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
157 Chế biến, kinh doanh, vận chuyển, quảng cáo, trưng bày, cất giữ mẫu vật của các loài thực vật, động vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES và danh mục thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
158 Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật
159 Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật
160 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật
161 Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật
162 Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y
163 Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y
164 Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật
165 Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật
166 Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)
167 Kinh doanh chăn nuôi trang trại
168 Kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm
169 Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
170 Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
171 Kinh doanh phân bón
172 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón
173 Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi
174 Kinh doanh giống thủy sản
175 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi
176 Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản
177 Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi
178 Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen
179 Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
180 Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
181 Kinh doanh dược
182 Sản xuất mỹ phẩm
183 Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế
184 Kinh doanh trang thiết bị y tế
185 Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng)
186 Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ
187 Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử
188 Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
189 Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
190 Kinh doanh dịch vụ đánh giá, thẩm định giá và giám định công nghệ
191 Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ (bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp và dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng)
192 Kinh doanh dịch vụ phát hành và phổ biến phim
193 Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật
194 Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án, tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
195 Kinh doanh dịch vụ ka-ra-ô-kê (karaoke), vũ trường
196 Kinh doanh dịch vụ lữ hành
197 Kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
198 Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu
199 Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
200 Kinh doanh dịch vụ lưu trú
201 Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
202 Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
203 Kinh doanh dịch vụ bảo tàng
204 Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)
205 Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai
206 Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
207 Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai
208 Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
209 Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất
210 Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ
211 Kinh doanh dịch vụ dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
212 Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất, thăm dò nước dưới đất
213 Kinh doanh dịch vụ khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
214 Kinh doanh dịch vụ điều tra cơ bản, tư vấn lập quy hoạch, đề án, báo cáo tài nguyên nước
215 Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
216 Khai thác khoáng sản
217 Kinh doanh dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại
218 Nhập khẩu phế liệu
219 Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường
220 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
221 Hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
222 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô
223 Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng
224 Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng
225 Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
226 Kinh doanh vàng
227 Hoạt động in, đúc tiền

Điều kiện hoàn thuế của dự án đầu tư – VAT refund for Investment project

Biên soạn: Nguyễn Việt Anh – Tư vấn viên

Bản tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải ý kiến tư vấn cụ thể cho bất kì trường hợp nào.

Đăng kí để nhận bản tin từ Gonnapass


Liên hệ tư vấn dịch vụ Kế toán – Thuế – Đào tạo: Ms Huyền – 094 719 2091
Mọi thông tin xin liên hệ:
Công ty TNHH Gonnapass
Phòng 701, tầng 7, toà nhà 3D Center, số 3 Duy Tân, P Dịch Vọng Hậu, Q Cầu Giấy, TP Hà Nội
Email: hotro@gonnapass.com
Website: https://gonnapass.com
Hotline/ Zalo : 0888 942 040
avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page