Theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện nay, mức lương của các vị trí lãnh đạo cấp cao như lương của Thủ tướng, Chủ tịch nước, Tổng bí Thư hay Chủ tịch Quốc hội là bao nhiêu?
@tuvanthue Lương của các lãnh đạo và thuế TNCN #thuetncn #baohiem #tienluong #chutich #chutichnuoc #tbt #thutuong #ketoan #learnontiktok ♬ nhạc nền – Kế toán
Theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng thì các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương.
Chức danh | Hệ số lương | Cơ sở áp dụng | Mức lương ước tính theo hệ số | |
Hiện nay (Lương cơ sở là 1.490.000 VNĐ) |
Từ 1/7/2022 (Lương cơ sở là 1.800.000 VNĐ) |
|||
Tổng Bí thư | 13 | Quyết định 128-QĐ/TW năm 2004 | 19.370.000 | 23.400.000 |
Chủ tịch nước | 13 | Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 | 19.370.000 | 23.400.000 |
Chủ tịch Quốc hội | 12,5 | 18.625.000 | 22.500.000 | |
Thủ tướng Chính phủ | 12,5 | 18.625.000 | 22.500.000 |
Với các khoản thu nhập từ tiền lương này, các đồng chí lãnh đạo cần kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định. Ví dụ
- Mức tiền lương tháng là 19.370.000 (Bỏ qua các khoản phụ cấp, trợ cấp)
- Bảo hiểm bắt buộc trừ lương theo tỷ lệ 10,5%; chỉ giảm trừ gia cảnh cho bản thân (11.000.000 VNĐ/tháng)
- Khi đó, thu nhập tính thuế là: 19.370.000 – 11.000.000 – 10,5% x 19.370.000 = 6.336.150 VNĐ
- Số thuế TNCN hàng tháng phải đóng là: 6.336.150 VNĐ x 10% – 250.000 = 383.615 VNĐ (*)
(Biểu thuế TNCN hiện nay ở Việt Nam như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
Ngoài ra, nếu có các khoản thu nhập chịu thuế TNCN khác, các đồng chí lãnh đạo cần kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 09 năm 2004 về bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát 2004_730_NQ-UBTVQH11
Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng 2004_128_QD-TW
Nghị định số 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Thông tư 06/2018/TT-BNV về mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội 2018_06_2018_TT-BNV