Thuế TNCN của Thủ tướng, Chủ tịch nước…

1521

Theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện nay, mức lương của các vị trí lãnh đạo cấp cao như lương của Thủ tướng, Chủ tịch nước, Tổng bí Thư hay Chủ tịch Quốc hội là bao nhiêu?

@tuvanthue Lương của các lãnh đạo và thuế TNCN #thuetncn #baohiem #tienluong #chutich #chutichnuoc #tbt #thutuong #ketoan #learnontiktok ♬ nhạc nền – Kế toán

Theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11, Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng thì các chức danh lãnh đạo quy định một mức lương.

Chức danh Hệ số lương Cơ sở áp dụng Mức lương ước tính theo hệ số
Hiện nay
(Lương cơ sở là 1.490.000 VNĐ)
Từ 1/7/2022
(Lương cơ sở là 1.800.000 VNĐ)
Tổng Bí thư 13 Quyết định 128-QĐ/TW năm 2004 19.370.000 23.400.000
Chủ tịch nước 13 Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 19.370.000 23.400.000
Chủ tịch Quốc hội 12,5 18.625.000 22.500.000
Thủ tướng Chính phủ 12,5 18.625.000 22.500.000

Với các khoản thu nhập từ tiền lương này, các đồng chí lãnh đạo cần kê khai, nộp thuế TNCN theo quy định. Ví dụ

  • Mức tiền lương tháng là 19.370.000 (Bỏ qua các khoản phụ cấp, trợ cấp)
  • Bảo hiểm bắt buộc trừ lương theo tỷ lệ 10,5%; chỉ giảm trừ gia cảnh cho bản thân (11.000.000 VNĐ/tháng)
  • Khi đó, thu nhập tính thuế là: 19.370.000 – 11.000.000 – 10,5% x 19.370.000 = 6.336.150 VNĐ
  • Số thuế TNCN hàng tháng phải đóng là: 6.336.150 VNĐ x 10% – 250.000 = 383.615 VNĐ (*)

(Biểu thuế TNCN hiện nay ở Việt Nam như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

 

Thuế suất thuế TNCN

Ngoài ra, nếu có các khoản thu nhập chịu thuế TNCN khác, các đồng chí lãnh đạo cần kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Các văn bản pháp luật về thuế mới nhất

Cơ sở pháp lý:

Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 09 năm 2004 về bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát 2004_730_NQ-UBTVQH11

Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng 2004_128_QD-TW

Nghị định số 38/2019/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thông tư 06/2018/TT-BNV về mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội 2018_06_2018_TT-BNV

 

avatar
admin

Nếu bạn thích bài viết, hãy thả tim và đăng ký nhận bản tin của chúng tôi

Ý kiến bình luận

You cannot copy content of this page